Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 37 có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Ngày 21/4)

Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 37 Có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Ngày 21/4) bao gồm môn Toán, Tiếng việt lớp 5 chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố lại các kiến thức đã học trong thời gian nghỉ dịch bệnh Covid 19. Mời các em học sinh tham khảo.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề ôn tập môn Toán lớp 5

Câu 1. Hỗn số 123\frac{5}{100}\(123\frac{5}{100}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 12,35
B. 123,05
C. 123,005

Câu 2. Số “Năm mươi bảy phảy bốn mươi chín” viết là:

A. 57,409
B. 574,09
C. 57,49

Câu 3. Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 12,053 là:

A. năm phần trăm
B. năm phần mười
C. năm trăm

Câu 4. Số thập phân nào dưới đây là số lớn nhất?

A. 89,98
B. 89,89
C. 98,88

Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 68cm2 9mm2 = ........ là:

A. 6809mm2
B. 68009mm2
C. 689mm2

Câu 6: Điền dấu <; > ; = thích hợp vào ô trống \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)\frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\). Dấu cần điền là:

A. >
B. <
C. =

Câu 7. Tỷ số phần trăm của 12 và 75 là:

A. 30%
B. 26%
C. 16%

Câu 8. 7% của 5000 là

A. 350

B. 3500

C. 450

II. TỰ LUẬN:

Bài 1. Tìm y biết:

a) y x 5,6 = 26,32

b) y + 6,4 = 27,8 – 8,6

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a. 238,6 + 145,84

b. 200,5 - 137,98

c. 38,79 x 6,5

d. 53,72: 3,4

Bài 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 38,4m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Bài 4. Tìm m biết: m : 0,25 + m x 4 + m : 0,5 = 45,7

Đáp án Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5

PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi ý đúng 0.5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Điểm

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

B

C

A

C

A

B

C

A

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Đúng mỗi phần: 0,5 điểm

Bài 2. (2 điểm) Đúng mỗi phép tính: 0,5 điểm

(Đặt tính không đúng: GV không cho điểm

Bài 3. (2 điểm)

Vẽ sơ đồ (0,5 đ)

Chiều rộng hình chữ nhật dài là: 38,4 x \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) = 25,6(m) (0,5 đ)

Diện tích hình chữ nhật là: 38,4 x 25,6 = 938,04(m2) (0,75 đ)

Đáp số : Diện tích : 938,04m2 (0,25 đ)

Bài 4. (1 điểm)

m : 0, 25 + m x 4 + m : 0,5 = 45,7

m x 4 + m x 4 + m x 2 = 45,7

m x (4 + 4 + 2) = 45,7

m x 10 = 45,7

m = 45,7 : 10

m = 4,57

Bài ôn tập môn Tiếng việt lớp 5

I. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)

Vị sứ thần thông minh

Được tin tiến sĩ Nguyễn Duy Thì sẽ dẫn đầu đoàn sứ thần Đại Việt sang nước Minh, vua quan nhà Minh bàn kế thử tài viên chánh sứ 35 tuổi, nổi tiếng tài cao. Tể tướng Minh triều bàn với vua Minh:

- Muôn tâu bệ hạ! Thần đã nghĩ được một kế: Thần sẽ cho đào một cái hố tròn thật sâu, trên bịt da thật căng để làm một cái trống lớn. Chờ khi sứ thần đến, sẽ sai người gõ thật mạnh, tiếng trống sẽ như tiếng động đất, chắc hẳn sứ thần và đám tuỳ tùng phải ngơ ngác, khiếp đảm, ngựa nghẽo sẽ kinh hoàng chạy toán loạn.

Vua Minh cười :

- Trò hay đấy. Nhưng trò vui phải có người xem. Ta sẽ cho quần thần mũ áo chỉnh tề ra đón như để tỏ lòng mến khách. Lại sai tất cả cung phi, thị tì ra xem để mua một trận cười.

Trong lúc vua quan nhà Minh đang bàn tính thì đoàn sứ thần đến kinh đô nhà Minh, ai nấy đều rất vui mừng. Nguyễn Duy Thì xiết bao cảm động khi thấy vua quan nhà Minh cờ phướn rợp trời, ra nghênh đón. Đoàn sứ bộ vừa đi tới trước cổng thành thì tiếng trống đất kì quái vang dội dưới chân. Ai nấy kinh hoàng ngơ ngác. Con ngựa của Nguyễn Duy Thì vì quá sợ và mệt mỏi sau chặng đường dài, ngã quỵ. Cả triều đình nhà Minh, từ vua quan đến cung tần mĩ nữ cười rộ. Nguyễn Duy Thì định thần rất nhanh, nói lớn:

- Cớ sao các vị lại cười? Thấy tiếng động lạ, tôi phải cho ngựa quỳ xuống để nghe xem đó là tiếng động đất hay là tiếng trống của ma quỷ chứ.

Đoàn sứ bộ Đại Việt lập tức lấy lại tự tin còn vua Minh thất vọng nói với quần thần:

- Sứ thần An Nam quả là nhanh trí.

Quỳnh Cư (Danh nhân đất Việt)

* Dựa vào bài “Vị sứ thần thông minh” hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.

Câu 1. Vua quan nhà Minh định bày ra trò gì để thử tài tiến sĩ Nguyễn Duy Thì?

a. Đào một cái hố tròn sâu để cho người chui xuống gõ trống.

b. Đào một cái hố tròn sâu, trên bịt da thật căng để làm một cái trống lớn. Sau đó sai người gõ thật mạnh, để sứ thần và đám tuỳ tùng phải ngơ ngác, khiếp đảm, ngựa nghẽo sẽ kinh hoàng chạy toán loạn.

c. Đào một cái hố tròn sâu để cho người, ngựa của Đại Việt tụt xuống làm trò cười cho mọi người.

Câu 2. Đoàn sứ bộ của nước Đại Việt khi gặp tình huống bất ngờ họ như thế nào?

a. Họ vui vẻ như không có chuyện gì xảy ra.

b. Họ chạy toán loạn.

c. Họ kinh hoàng ngơ ngác.

Câu 3. Vua Minh đã đánh giá về sứ thần của An Nam như thế nào?

a. Sứ thần An Nam quả là nhanh trí.

b. Sứ thần An Nam tài cao đức trọng.

c. Sứ thần An Nam quả là danh bất hư truyền.

Câu 4. Câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì?

a. Khuyên chúng ta phải dũng cảm.

b. Khuyên chúng ta bình tĩnh, tự tin trước mọi tình huống.

c. Khuyên chúng ta phải thật thà.

Câu 5. Từ đồng nghĩa với "thông minh" là:

a. Nhanh nhẹn, tháo vát.

b. Nhanh trí, sáng dạ.

c. Chậm chạp, ngu dốt.

Câu 6. Trong câu: “Vua Minh định thử tài tiến sĩ Nguyễn Duy Thì nhưng ông ấy đã thất bại”. Đại từ “ông ấy” dùng để:

a. thay thế

b. xung hô

c. Cả hai ý a và b đều đúng

Câu 7. Chủ ngữ trong câu: “Sứ thần An Nam quả là nhanh trí.” là:

a. Sứ thần

b. Sứ thần An Nam

c. quả là nhanh trí

Câu 8. Câu văn nào dưới đây không có quan hệ từ

a. Đoàn sứ thần Đại Việt lập tức lấy lại tự tin còn vua tôi nhà Minh thì thất vọng.

b. Con ngựa của Nguyễn Duy Thì vì quá sợ và mệt mỏi sau chặng đường dài nên nó đã ngã quỵ.

c. Tiến sĩ Nguyễn Duy Thì dẫn đầu đoàn sứ thần Đại Việt sang nước Minh.

II. Chính tả (6 điểm) Đọc cho học sinh viết bài: Chuyện một khu vườn nhỏ" (trang 102-TV5-T1) " Cây quỳnh ...... không phảI là vườn."

III. Tập làm văn (5 điểm): Em hãy tả một người bạn mà em quen biết.

Đáp án Đề ôn tập ở nhà lớp 5 môn Tiếng việt

I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (6 điểm)

Bài

1

2

3

4

5

6

7

8

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

1

1

1

1

Đáp án

b

c

a

b

b

a

b

c

II. Chính tả (6 điểm)

* Cách đánh giá :(Có hướng dẫn riêng)

III. Tập làm văn (8 điểm):

A. Yêu cầu chung:

- Viết được bài tập làm văn có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học.

- Viết câu có sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa, dùng từ ngữ có hình ảnh.

- Bố cục chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, lưu loát, lời lẽ chân thực, giàu cảm xúc.

- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không viết sai lỗi chính tả.

- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.

B. Yêu cầu cụ thể:

*Mở bài: (0,5 điểm): Giới thiệu được người bạn mình định tả lí do tả

* Thân bài: (4 điểm): (Xen lẫn tả hình dáng và tính tình)

- Tả hình dáng

+ Tả bao quát chung: tuổi, hình dáng, nước da, ...

+ Tả chi tiết: khuôn mặt, mắt mũi, miệng, chân tay, quần áo, giầy dép,...

- Tả tính tình: lời nói, cử chỉ, việc làm ....

- Tính tình: Lời nói, cử chỉ gì, việc làm bạn đó đối với mọi người trong gia đình và đối với mọi người xung quanh để cho mọi người thêm yêu quý.

* Kết bài: (0,5 điểm): Tình cảm của em dành cho bạn đó

Căn cứ vào mạch bài học sinh viết và khả năng diễn đạt của học sinh GV có thể cho các mức điểm 7,5 ; 7.............. ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.

Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Toán + Tiếng Việt

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5

Đề ôn tập ở nhà lớp 5 số 37 - Nghỉ dịch Corona giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức trong thời gian nghỉ ở nhà dịch bệnh do virus Corona, tránh mất kiến thức khi học lại. Các dạng bài tập, phiếu bài tập, đề ôn tập thường xuyên được cập nhật mới nhất theo các môn trên VnDoc.com

Chia sẻ, đánh giá bài viết
40
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Sách mới có đáp án

    Xem thêm