Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 2 - Nghỉ do dịch Corona

Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 2 bao gồm các bài tập môn Tiếng Việt có trắc nghiệm và tự luận giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.

Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)

(Thời gian: 35 phút)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Bông hoa Niềm Vui

Mới sáng sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.

Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn trường. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.

Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói:

- Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.

Cô giáo đã hiểu, cô ôm em vào lòng:

- Em hãy hái hai bông hoa nữa, Chi ạ! Một bông hoa cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.

Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa đẹp mê hồn.

Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI

(Mạnh Hưởng dịch)

(1). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Chi vào vườn trường khi nào?

a. Khi tiếng trống thông báo giờ học bắt đầu

b. Vào giờ ra chơi

c. Vào sáng sớm tinh mơ

d. Vào buổi trưa

(2). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì?

a. Hái bông hoa để ngắm và thưởng thức hoa thơm.

b. Hái bông hoa để đem vào bệnh viện tặng bố.

c. Hái bông hoa để đem về trang trí ở bàn học của Chi.

d. Hái bông hoa để ngắm nhìn và chăm sóc cho những khóm hoa lộng lẫy ấy.

(3). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui?

a. Vì bông hoa quá đẹp nên Chi không nỡ hái.

b. Vì Chi sợ sẽ bị cô giáo phạt.

c. Vì Chi biết hành động của mình là sai phạm nội quy nhà trường

d. Chi không thích bông hoa Niềm Vui mà chỉ thích bông hoa khác.

(4). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Vì sao Chi được cô giáo khen?

a. Chi rất hiếu thảo với bố, mẹ

b. Chi biết bảo vệ vườn hoa chung

c. Chi là cô bé trung thực

d. Tất cả ý trên đều đúng.

(5). Em nêu nội dung bài?

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

(6). Em học được ở bạn Chi những đức tính gì?

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

(7). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Từ nào sau đây nói về công việc gia đình?

a. bố c. bà ngoại

b. bà nội d. nhặt rau

(8). Điền dấu phẩy vào câu sau:

Chăn màn quần áo được sắp xếp gọn gàng.

(9). Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:

Em đến tìm những bông cúc màu xanh.

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

(10). Em hãy tìm một từ chỉ đặc điểm màu sắc, đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? với từ vừa tìm được.

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)

Viết bài: Sự tích cây vú sữa (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 1, trang 96). Viết đầu bài và đoạn: “Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa……nở trắng như mây”.

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)

Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về gia đình của em.

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

2. Đáp án Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2

A. Bài kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm):

- Tốc độ viết đạt yêu cầu, viết đủ bài: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn (6 điểm):

Đảm bảo các yêu cầu:

- Nội dung: 3 điểm

+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5câu theo nội dung của đề bài:

Câu 1: Giới thiệu được những người trong gia đình em có mấy người? là những ai,..: 1 điểm

Câu 2; 3: Nêu được hình dáng, tính cách, nghề nghiệp….. của từng người: 1 điểm

Câu 4: Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm của những người trong gia đình em: 0,5 điểm

Câu 4: Thể hiện được tình cảm của em đối với gia đình mình: 0,5 điểm

- Kĩ năng: 3 điểm

+ Thể hiện tình cảm chân thực, câu văn dùng từ đúng: 1 điểm

+ Không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm

+ Câu văn có sự liên kết, có hình ảnh: 0,5 điểm

+ Bài làm trình bày sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm

Lưu ý: Nếu chép văn mẫu, các bài văn giống nhau chấm tối đa 2 điểm.

B. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):

Câu 1: ý c: 0,5 điểm.

Câu 2: ý b: 0,5 điểm.

Câu 3: ý c: 0,5 điểm

Câu 4: ý d: 0,5 điểm

Câu 5: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.1 điểm

Câu 6: Em học ở Chi lòng hiếu thảo, tính trung thực,….: 1 điểm

Câu 7: ý d: 0,5 điểm

Câu 8: 0,5 điểm

Chăn màn, quần áo được sắp xếp gọn gàng.

Câu 9: Em làm gì?: 0,5 điểm

Câu 10: Tìm từ đúng ( 0,25 điểm), đặt câu đúng theo nội dung: 0,25 điểm.

2. Đọc thành tiếng (4 điểm):

- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 do GV lựa chọn và chuẩn bị trước (ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng).

- Cách đánh giá, cho điểm:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

* Chú ý: - Điểm số của mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ (0,5). Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra định kì được tính là một số theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1.

Tham khảo thêm:

Đề thi này gồm 2 phần là trắc nghiệm và tự luận, với đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 thì bao gồm 2 phần nội dung kiểm tra chính là phần kiểm tra đọc và phần kiểm tra viết. Các em chỉ cần luyện tập kĩ và thường xuyên thì việc ôn thi sẽ rất dễ dàng.

Ngoài Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng caobài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
3 5.472
Sắp xếp theo

    Tiếng Việt lớp 2

    Xem thêm