Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 vòng 6 năm 2023 - 2024
Đề thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 năm 4043 vòng 6 có đáp án
Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt 4 năm 2043 - Hội thi Hương (vòng 6) với nội dung kiến thức gói gọn trong chương trình học SGK tiếng Việt lớp 4 giúp các em học sinh lớp 4 luyện thi hiệu quả và đạt điểm cao trong kì thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 - Vòng thi sơ khảo sắp tới.
Hội thi Hương - Vòng 6 cuộc thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 diễn ra từ ngày 24- 27/01/2024.
Mời bạn đọc tham khảo & download đề ôn thi kèm đáp án dưới đây.
I. Đề luyện thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 Vòng 6
Điền từ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 1. Đói cho sạch rách cho ………..
Câu 2. Trung ………..ái quốc
Câu 3. Vạn sự khởi đầu ………..
Câu 4. An ………..lạc nghiệp.
Câu 5. Trọng nghĩa khinh …………
Câu 6. Đất khách …………..người
Câu 7. Tài cao …………….trọng
Câu 8. Quang ……………chính đại
Câu 9. Trẻ người ………….dạ
Câu 10. Vườn ………..nhà trống
Chọn đáp án đúng.
Câu 1. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả?
"Bên vệ đường sừng sững một cây sồi. Đó là một cây sồi lớn, hai người ôm không suể, có những cành có lẽ đã gãy từ lâu, vỏ cây nứt nẻ và đầy sẹo. Với những cánh tay xù sì không cân đối, những ngón tay quều qào xoè rộng, nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười."
(Theo Lép Tôn-xtôi)
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 2. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả?
a. dành dụm, thăm quan, bò xát, giục giã
b. trăn trở, xúc tích, chải chuốt, trau chuốt
c. đường sá, xán lạn, sơ suất, chạm trổ
d. giành giật, phố sá, trò chuyện, sản xuất
Câu 3. Điền các từ láy thích hợp vào khổ thơ dưới đây:
"Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
Những thằng cu áo đỏ chạy ...
Vài cụ già chống gậy bước ... ."
(Theo Đoàn Văn Cừ)
a. lon ton - lụ khụ b. lung tung - lững thững
c. lăng xăng - chậm chạp d. lon xon - lom khom
Câu 4. Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát/Bừng tươi nụ ngói hồng" trong bài thơ "Bè xuôi sông La" của Vũ Duy Thông nói lên điều gì?
a. Câu thơ nói về vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ của vùng đồng bằng chiêm trũng của nước ta sau chiến tranh.
b. Câu thơ miêu tả vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh của con người vùng sông nước.
c. Câu thơ nói về tài trí, sức mạnh của nhân dân trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
d. Câu thơ nói về sự tàn khốc của chiến tranh, chiến tranh đã gây nên nhiều nỗi đau cho con người.
Câu 5. Giải câu đố sau:
Để nguyên có nghĩa là nhà
Hỏi vào sẽ chẳng thật thà nữa đâu
Thêm huyền tóc trắng, bạc râu
Sắc vào thì thấy như vừa đông sang.
Từ thêm dấu sắc là từ gì?
a . giá b. rét c. buốt d cóng
Câu 6. Câu nào dưới đây không phải là câu kể "Ai làm gì?" ?
a. Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước.
b. Các cụ già trò chuyện bên bếp lửa.
c. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.
d. Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc.
Câu 7. Đoạn thơ dưới đây có bao nhiêu từ phức?
"Hai cha con bước đi trên cát
Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh
Bóng cha dài lênh khênh
Bóng con tròn chắc nịch."
(Hoàng Trung Thông)
a. 4 b. 5 c. 6 d. 7
Câu 8. Thành ngữ nào sau đây viết sai?
a. Quýt làm cam chịu b. Rào trước đón sau
c. Im hơi lặng tiếng d. Ăn ngon mặc sướng
Câu 9. Khổ thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
"Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng...nhớ một vùng núi non..."
(Quang Huy)
a. so sánh b. nhân hóa
c. đảo ngữ d. điệp ngữ
Câu 10. Bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" do ai sáng tác?
a. Huy Cận b. Định Hải
c. Đoàn Văn Cừ d. Nguyễn Đức Mậu
Chọn đáp án đúng.
Câu 1. Đoạn văn sau có bao nhiêu lỗi sai chính tả?
"Bạch dương xanh tuyệt đẹp trong mùa hè, ngả sắc vàng dợi trong mùa thu và toát lên vẻ cô liêu buồn bã nhớ thương giữa tuyết trắng tinh khôi trong mùa đông lạnh giá. Trong khi đó thì lá cây phong vào mùa đông lại đỏ rực lên, phủ khắp công viên một màu đỏ như lửa, như bộ lông khổng lồ, ấm áp của chú cáo lửa trong chuyện cổ tích. Khách du lịch đến Mátx-cơ-va đều nhặt một vài chiếc lá phong làm quà lưu niệm để nhớ về nước nga."
(Theo Trường Giang)
A. 3 b. 4 c. 5 d. 6
Câu 2. Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép?
a. tung tăng, nhỏ nhoi, lang thang
b. nhớ nhung, nhẹ nhàng, mênh mang
c. bờ bãi, nhỏ nhắn, lênh đênh
d. ngõ ngách, nhỏ nhẹ, tươi tỉnh
Câu 3. Thành ngữ nào sau đây viết sai?
a. Khai thiên lập địa b. Gan vàng dạ thép
c. Sinh cơ lập nghiệp d. Gan lì tướng quân
Câu 4. Câu nào dưới đây có dấu (/) phân tách đúng bộ phận chủ ngữ và vị ngữ?
a. Trong rừng, tiếng suối/ chảy róc rách.
b. Đó là một chiếc áo / làm bằng vải dạ.
c. Trong rừng, tiếng chim chóc gọi nhau / ríu ran không ngớt.
d. Bầy sáo / cánh đen mỏ vàng chấp chới liệng trên cánh đồng.
Câu 5. Những câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh?
a. Cọ xòe ô che nắng/Râm mát đường em đi.
b. Đêm lạnh cành sương đượm/Long lanh bóng nguyệt vờn.
c. Những tia nắng ùa tới/Nhảy múa khắp căn phòng.
d. Chân trời như cửa ngõ/Thả sức gió đi về.
Câu 6. Chiếc bè gỗ trong bài thơ "Bè xuôi sông La" được ví với hình ảnh nào?
a. bầy cá b. bầy trâu
c. bầy ong d. bầy chim
Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?
a. dặt dìu, rung ring, né tránh b. leo lẻo, nóng lực, bộc lộ
c. nỗ lực, kĩ xảo, sắc xảo d. dinh dưỡng, giễu cợt, líu ríu
Câu 8. Câu nào dưới đây không phải là câu kể "Ai thế nào?" ?
a. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối.
b. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
c. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể.
d. Lá cờ đỏ thắm phấp phới bay trong gió.
Câu 9. Giải câu đố sau:
Em là chim đẹp trong rừng
Nặng vào phép toán không ngừng tăng lên.
Từ giữ nguyên là từ gì?
a. hạc b. yến c. công d. sáo
Câu 10. Bài tập đọc "Ông Trạng thả diều" kể về Trạng nguyên nào của nước ta?
a. Nguyễn Bỉnh Khiêm b. Mạc Đĩnh Chi
c. Lương Thế Vinh d. Nguyễn Hiền
*** Đáp án có trong file tải về***
Trên đây là Nội dung của Đề thi Trạng nguyên tiếng Việt 4 vòng 6 năm 2023. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Đề luyện thi tiếng Việt trên đây sẽ giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập hiệu quả.
>> Bài tiếp theo: Đề ôn thi Trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 vòng 7 - Hội thi Hội