Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2019 - 2020

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2019 - 2020 có đáp án đi kèm, là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho các bạn học sinh, giúp các bạn củng cố và nâng cao kiến thức, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì 2 sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

1. Đề thi cuối học kì 2 môn Địa 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE

TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN

MÃ ĐỀ 01

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: ĐỊA LÝ - Lớp: 10

Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề

Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm

I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm)

Câu 1. Nguồn năng lượng nào sau đây được coi là năng lượng sạch?

A. Dầu mỏ.               B. Than.                C. Địa nhiệt.                D. Khí đốt.

Câu 2. Dịch vụ là một khu vực có

A. cơ cấu ngành hết sức phức tạp.

B. ít ngành hơn so với khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

C. vai trò rất lớn trong việc tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

D. chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các nước trên thế giới.

Câu 3. Thị trường được hiểu là

A. nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.

B. nơi trao đổi giữa người bán và người mua.

C. nơi đặt các chợ, trung tâm thương mại hoặc siêu thị.

D. nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ phục vụ đời sống.

Câu 4. Ngành dịch vụ nào sau đây không thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?

A. Các hoạt động bán buôn, bán lẻ.       B. Các dịch vụ cá nhân.

C. Các dịch vụ nghề nghiệp.                   D. Du lịch.

Câu 5. Phương tiện vận tải phổ biến ở các vùng băng giá gần cực Bắc là

A. thuyền.                     B. máy bay.                      C. ô tô.                    D. xe trượt.

Câu 6. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là

A. trung tâm công nghiệp.            B. vùng công nghiệp.

C. điểm công nghiệp.                   D. khu công nghiệp tập trung.

Câu 7. Mức sống và thu nhập thực tế có ảnh hưởng đến

A. mạng lưới ngành dịch vụ.

B. sức mua, nhu cầu dịch vụ.

C. nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.

D. hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.

Câu 8. Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển

A. dầu mỏ, khí đốt.        B. nước.              C. than đá.             D. mỏ quặng kim loại.

Câu 9. Loại tài nguyên nào sau đây không khôi phục được?

A. Động, thực vật.                 B. Nước.               C. Khoáng sản.            D. Đất.

Câu 10. Tài nguyên không bị hao kiệt là

A. năng lượng mặt trời, đất trồng, không khí.

B. năng lượng mặt trời, không khí, nước.

C. năng lượng mặt trời, khoáng sản, không khí.

D. năng lượng mặt trời, các loài động vật và thực vật. Câu 11. Thích hợp với việc chuyên chở hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh, giá rẻ là ưu điểm của ngành vận tải đường

A. ô tô.                    B. sắt.                C. sông, hồ.             D. hàng không.

Câu 12. Việc chở dầu bằng các tàu chở dầu lớn luôn luôn đe dọa gây ô nhiễm biển và đại dương, nhất là ở

A. ngoài khơi xa.                         B. trên các tuyến đường vận chuyển.

C. ven các hải đảo.                     D. vùng nước gần các cảng.

Câu 13. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường?

A. Sử dụng máy móc cũ kĩ, công nghệ lạc hậu.

B. Chịu ảnh hưởng của thiên tai thường xuyên.

C. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.

D. Hệ thống pháp luật và thực thi pháp luật về tài nguyên, môi trường còn hạn chế.

Câu 14. Để giải quyết vấn đề môi trường cần phải

A. chấm dứt chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến tranh.

B. giúp các nước đang phát triển thoát khỏi cảnh đói nghèo.

C. sử dụng hợp lí tài nguyên, giảm bớt tác động xấu đến môi trường.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 15. Tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp,…là cách phân loại tài nguyên theo

A. khả năng có thể bị hao kiệt.           B. công dụng kinh tế.

C. thuộc tính tự nhiên.                        D. tiến bộ KH-KT.

Câu 16. Phát triển bền vững được tiến hành trên các phương diện bền vững về

A. xã hội, kinh tế và môi tường.                B. môi trường, xã hội và giao thông.

C. kinh tế, môi trường và lao động.           D. xã hội, kinh tế và khí hậu.

Câu 17. Môi trường sống của con người bao gồm

A. môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo, môi trường xã hội.

B. môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí.

C. môi trường tự nhiên, môi trường sinh vật, môi trường không khí.

D. môi trường sinh vật, môi trường không khí, môi trường đất.

Câu 18. Môi trường tự nhiên có đặc điểm là

A. kết quả của lao động con người.

B. xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người.

C. phát triển theo quy luật tự nhiên.

D. sẽ bị phá hủy nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.

Câu 19. Nếu giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn hàng xuất khẩu thì gọi là

A. nhập siêu.                              B. xuất siêu.

C. giá trị nhập khẩu dương.       D. các cân xuất nhập khẩu dương.

Câu 20. Thị trường hoạt động theo qui luật

A. cạnh tranh.               B. sức bán.            C. sức mua.            D. cung và cầu.

Câu 21. Tài nguyên đất, tài nguyên khoáng sản,… là cách phân loại tài nguyên theo

A. khả năng có thể bị hao kiệt.              B. công dụng kinh tế.

C. thuộc tính tự nhiên.                           D. tiến bộ KH-KT.

Câu 22. Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thể hiện rõ nhất ở tài nguyên

A. đất.                    B. nước.                  C. khí hậu.            D. khoáng sản.

Câu 23. Thử thách lớn của loài người đối với vấn đề tài nguyên và môi trường thế giới không phải là

A. các tài nguyên trên Trái Đất là có hạn.

B. môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.

C. đói nghèo, bệnh tật, xung đột sắc tộc và tôn giáo, nạn khủng bố.

D. nhiều tài nguyên đang bị cạn kiệt, trong khi nền sản xuất xã hội không ngừng được mở rộng.

Câu 24. Mục tiêu của sự phát triển bền vững mà loài người đang hướng tới là phải đảm bảo cho con người có

A. sống trong môi trường trong sạch, không bị ô nhiễm.

B. được việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

C. cuộc sống ấm no, đồng thời đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

D. đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, trong môi trường sống lành mạnh.

Câu 25. Hoạt động của con người hiện nay đang diễn ra ở môi trường

A. tự nhiên.                  B. địa lí.              C. xã hội.            D. kinh tế.

Câu 26. Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới là đường

A. hàng không.             B. sắt.                C. ô tô.            D. biển.

Câu 27. Ý nào sau đây không đúng với vai trò của ngành nội thương?

A. góp phần đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.

B. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.

C. Góp phần phân công lao động theo vùng và lãnh thổ.

D. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn.

Câu 28. Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay có ý nghĩa cấp thiết trên bình diện

A. từng châu lục.                              B. toàn thế giới.

C. các nước đang phát triển.            D. các nước kinh tế phát triển.

II/ TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết, hãy giải thích tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?

Câu 2 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu

Tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của thế giới giai đoạn 1990-2010 (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

1990

2000

2005

2010

Xuất khẩu

4351

7998

13004

18996

Nhập khẩu

4414

8006

12858

18494

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của thế giới giai đoạn 1990-2010.

---- HẾT ----

2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa 10

I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

C

A

B

C

D

C

B

A

C

B

C

D

B

D

Câu

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

B

A

A

B

A

D

C

D

C

D

C

D

D

B

II/ TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

Ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung, nhằm để thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lí của các nước phát triển, tăng cường xuất khẩu, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động,…..

HS nêu được 4 ý đạt 1đ, các ý khác phù hợp thì cho điểm nhưng không quá 1 điểm

1

2

Biểu đồ. Tổng giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của thế giới giai đoạn 1990-2010

Tỉ USD

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2019 - 2020

2

Yêu cầu: vẽ đúng dạng, có chú thích, số liệu các cột, Sai hoặc thiếu: - 0,25 điểm/1 ý

..................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2019 - 2020. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10, đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Địa lý Kết nối

    Xem thêm