Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Lịch sử trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2019 - 2020

Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Lịch sử trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2019 - 2020 có đáp án, đây là tài liệu ôn thi môn Sử hiệu quả, có định hướng ôn tập rõ ràng nhằm đạt kết quả cao trong bài kiểm tra cuối năm sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

1. Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Sử 10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE

TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN

(Đề có ... trang)

Mã đề: 01

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: LỊCH SỬ - Lớp: 10

Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề

Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm

I. TRẮC NGHIỆM (7 đ)

Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau

Câu 1. Ai là người có công đẹp "Loạn 12 sứ quân" thống nhất đất nước?

A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Đinh Công Trứ.   C. Đinh Tiên Hoàng.    D. Ngô Xương Ngập.

Câu 2. Dưới thời nhà Đinh, kinh đô nước ta đóng ở đâu?

A. Đại La.                B. Hoa Lư.                 C. Cổ Loa.                  D. Thăng Long.

Câu 3. Trong lịch sử nước ta nối tiếp sự nghiệp của nhà Đinh là triều đại phong kiến nào?

A. Nhà Lý.               B. Nhà Trần.               C. Nhà Tiền Lê.            D. Nhà Hậu Lê.

Câu 4. Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi lại tên nước thành

A. Đại Nam.              B. Đại Việt.             C. Việt Nam.               D. Nam Việt

Câu 5. Vua đầu tiên của nhà Trần là ai?

A. Trần Thái Tông.   B. Trần Thánh Tông.  C. Trần Nhân Tông.  D. Trần Anh Tông.

Câu 6. Thời Tiền Lê, nước ta đương đầu với cuộc chiến tranh xâm lược của quân nào ở Trung Quốc?

A. Nhà Tống.           B. Nhà Minh.               C. Nhà Nguyên.              D. Nhà Hán.

Câu 7. Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc, ai là người thực hiện chiến lược "Tiên phát chế nhân"?

A. Lê Hoàn.          B. Trần Hưng Đạo.        C. Lý Công Uẩn.      D. Lý Thường Kiệt.

Câu 8. Nước Đại Việt dưới triều đại nào đã phải đương đầu với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?

A. Thời Đinh - Tiền Lê.      B. Thời nhà Lý.      C. Thời nhà Trần.     D. Thời nhà Hồ.

Câu 9. Ai là nhà quân sự thiên tài đã cùng với các vua Trần và các tướng lĩnh tài năng chiến đấu chống quân xâm lược Mông - Nguyên giành thắng lợi vẻ vang?

A. Trần Thủ Độ.     B. Trần Khánh Dư.    C. Trần Hưng Đạo.    D. Trần Quang Khải.

Câu 10. Chiến thắng có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Tốt Động - Chúc Động.                  B. Chi Lăng - Xương Giang.

C. Chí Linh.                                        D. Bạch Đằng.

Câu 11. Thời Bắc thuộc, hệ tư tưởng phong kiến nào được truyền bá vào nước ta?

A. Nho giáo.              B. Phật giáo.            C. Đạo giáo.             D. Ấn Độ giáo.

Câu 12. Bộ luật mới được ban hành dưới thời nhà Lê có tên gọi là gì?

A. Luật hình sự.       B. Quốc triều hình luật.        C. Hình luật.       D. Hình thư.

Câu 13. Quân đội dưới thời nhà Lê được tổ chức chặt chẽ và theo chế độ

A. ngụ nông ư binh.    B. ngụ binh ư nông.    C. quân đội nhà nước.    D. thi cử.

Câu 14. Dưới thời nhà Lê, các bia đá dựng ở Văn Miếu để làm gì?

A. Khắc tên những người đỗ Tiến sĩ.

B. Khắc tên những anh hùng có công với nước.

C. Khắc tên những vị vua thời Lê Sơ.

D. Khắc tên những người có học hàm.

Câu 15. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo nào mới được truyền bá vào Việt Nam?

A. Nho giáo.            B. Đạo giáo.          C. Phật giáo.           D. Thiên Chúa giáo.

Câu 16. Đạo Thiên chúa được truyền bá vào nước ta thông qua

A. giáo sĩ Ấn Độ.                                   B. giáo sĩ phương Tây.

C. thương nhân Trung Quốc.                D. giáo sĩ Nhật Bản.

Câu 17. Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm - Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch?

A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch.

B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.

C. Đó là một con sông lớn.

D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp.

Câu 18. Ai là người cầu cứu nhà Thanh, đưa 29 vạn quân vào nước ta?

A. Nguyễn Ánh.         B. Trịnh Kiểm.        C. Lê Chiêu Thống.        D. Lê Long Đĩnh.

Câu 19. Chiến thắng có ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào năm 1785 là gì?

A. Hạ thành Quy Nhơn.

B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.

C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm - Xoài Mút.

D. Đánh tan tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.

Câu 20. Ai là người có công lớn trong việc lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong và chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài?

A. Nguyễn Huệ.    B. Nguyễn Nhạc.    C. Nguyễn Lữ.    D. Cả ba anh em Tây Sơn.

Câu 21. Khi Nguyễn Huệ đem quân tấn công ra Bắc, ông đã nêu khẩu hiệu gì?

A. “Phù Lê diệt Mạc”.                                B. “Phù Lê diệt Trịnh”.

C. “Phù Lê diệt Nguyễn”.                           D. “Phù Lê diệt Trịnh, Nguyễn”

Câu 22. Nguyễn Huệ khi lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là gì?

A. Quang Trung.     B. Nguyễn Vương.    C. Gia Long.       D. Bắc Bình Vương.

Câu 23. Dưới thời nhà Nguyễn, bộ Hoàng Việt Luật lệ còn được gọi là gì?

A. Luật Gia Long.   B. Luật Hoàng triều.    C. Luật Minh Mạng.    D. Luật Hồng Đức.

Câu 24. Nhà Nguyễn chủ trương hạn chế hoạt động của tôn giáo nào?

A. Thiên Chúa giáo.        B. Phật giáo.                C. Đạo giáo.             D. Nho giáo.

Câu 25. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì?

A. Năm 1801 - niên hiệu là Gia Long.

B. Năm 1804 - niên hiệu Càn Long.

C. Năm 1806 - niên hiệu Minh Mạng.

D. Năm 1802 - niên hiệu Gia Long.

Câu 26. Nhà Nguyễn đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây như thế nào?

A. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.

B. Thi hành chính sách tương đối mở đối với các nước phương Tây.

C. Thực hiện mở cửa để quan hệ với phương Tây.

D. Chủ trương đóng cửa, không chấp nhận quan hệ .

Câu 27. Tác giả nào dưới thời Nguyễn được vinh danh là danh nhân văn hóa của thế giới?

A. Nguyễn Trãi.      B. Nguyễn Du     C. Nguyễn Khuyến.    D. Nguyễn Đình Chiểu.

Câu 28. Nghề thủ công nào mới xuất hiện vào đầu thế kỷ XIX?

A. Làm đường trắng.   B. Khắc in bản gỗ.   C. Làm đồng hồ.    D. In tranh dân gian.

II. TỰ LUẬN (3 đ)

Câu 1 (2 đ). Tại sao nói: Thời kì chuyên chính Giacobanh là đỉnh cao của Cách mạng Pháp?

Câu 2 (1đ). Hãy nêu ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

2. Đáp án đề kiểm tra cuối kì 2 môn Sử 10

I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

A

B

C

B

A

A

D

C

C

B

A

B

B

A

Câu

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

Đáp án

D

B

B

C

C

D

B

A

A

A

D

D

B

D

II. TỰ LUẬN

Câu

Hướng dẫn chấm

Điểm

1

2

Thời kì chuyên chính Giacobanh là đỉnh cao của Cách mạng Pháp

Học sinh trình bày, phân tích

- Phái Giacobanh lên nắm quyền trong hoàn cảnh đất nước gặp khó khăn.

- Những chính sách tiến bộ.

- Kết quả: đã chiến thắng “thù trong, giặc ngoài”, cách mạng đạt đỉnh cao.

Ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

- Giải phóng Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của Anh, thành lập một nhà nước mới.

- Là cuộc cách mạng tư sản, góp phần thúc đẩy phong trào cách mạng chống phong kiến ở châu Âu, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ Latinh cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX.

0.25 đ

1.5 đ

0.25 đ

0.5 đ

0.5 đ

..................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Lịch sử trường THPT Lạc Long Quân, Bến Tre năm học 2019 - 2020. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10, đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 512
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Lịch Sử Kết nối

    Xem thêm