Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 gồm 10 câu hỏi kiểm tra kiến thức có đáp án, đây là tài liệu ôn thi môn Sử hiệu quả, có định hướng ôn tập rõ ràng nhằm đạt kết quả cao trong bài kiểm tra cuối năm sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bộ đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 10 câu hỏi ôn tập cho học kì 2, đi kèm có gợi ý hướng dẫn đáp án. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết tại đây nhé.

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II – MÔN LỊCH SỬ
LỚP 10 – BAN CƠ BẢN – NĂM HỌC 2015-2016
****

Câu 1: Diễn biến, tính chất và ý nghĩa cách mạng tư sản Anh?

  • Diễn biến cách mạng tư sản Anh:
    • 8/1642, Sác lơ tuyên chiến với Quốc hội, nội chiến bùng nổ.
    • 30/1/1649, Sác lơ I bị xử tử, nền Cộng hoà được thiết lập, cách mạng đạt đỉnh cao.
    • 1653 thiết lập nền độc tài quân sự do Crôm-oen đứng đầu.
    • 1658 Crôm-oen chết, nước Anh lâm vào tình trạng bất ổn, chế độ phong kiến phục hồi.
    • 12/1688, Quốc hội làm chính biến, thiết lập nền quân chủ lập hiến.
  • Tính chất: là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì:
    • Tàn dư phong kiến vẫn còn tồn tại.
    • Vấn đề ruộng đất của nông dân chưa được giải quyết.
    • Nhân dân không được hưởng quyền lợi gì, bị bóc lột.
  • Ý nghĩa:
    • Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
    • Mở đầu 1 thời đại mới trong lịch sử loài người: Thời kỳ cận đại.

Câu 2: Ưu điểm và hạn chế của Tuyên ngôn độc lập của Mĩ (04/07/1776)?

  • Tích cực:
    • Quyền con người và quyền công dân được chính thức công bố trước toàn thể nhân loại.
    • Nguyên tắc về chủ quyền của nhân dân được đề cao.
  • Hạn chế:
    • Không xoá bỏ chế độ nô lệ.
    • Công nhân và nhân dân lao động vẫn bị áp bức, bóc lột.

Câu 3: Kết quả, tính chất và ý nghĩa của chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ? Yếu tố nào giúp quân đội Bắc Mĩ chiến thắng quân Anh?

  • Kết quả:
    • Anh chính thức công nhận độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ, nước cộng hoà mới ra đời: Hợp chúng quốc Mĩ.
    • Hiến pháp mới ra đời (1787).
  • Tính chất: Cách mạng tư sản (không triệt để) diễn ra dưới hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • Ý nghĩa:
    • Trong nước:
      • Giải phóng Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của Thực Dân Anh.
      • Thiết lập 1 quốc gia tư sản độc lập.
      • Mở đường chủ nghĩa tư bản cho phát triển.
    • Quốc tế: thúc đẩy và cổ vũ phong trào cách mạng ở các nước châu Âu và Mĩ la tinh.
  • Yếu tố giúp quân đội Bắc Mĩ chiến thắng quân Anh:
    • Có sự lãnh đạo tài giỏi của Oasinhtơn.
    • Sức mạnh đoàn kết chiến đấu của nhân dân.
    • Nhờ biết dựa vào địa thế hiểm trở ở Bắc Mĩ để phát huy lối đánh du kích.
    • Là cuộc tranh chính nghĩa, được sự ủng hộ, giúp đỡ của nhiều nước.

Câu 4: Vì sao phái Giacôbanh đưa Cách mạng tư sản Pháp đạt đến đỉnh cao?

Sau khi lên nắm quyền, phái Gia-cô-banh thực hiện hàng loạt các chính sách tiến bộ:

  • Chính trị – xã hội:
    • Lập toà án để xét xử những người tình nghi.
    • 6/ 1793, Hiến pháp mới được thông qua: tuyên bố chế độ Cộng hòa, ban bố quyền dân chủ rộng rãi, xóa bỏ chế độ đẳng cấp.
    • 23/ 8/1793, thông qua sắc lệnh tổng động viên toàn quốc.
  • Kinh tế:
    • Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
    • Xoá bỏ đặc quyền và phụ thu phong kiến.
    • Ban hành luật giá tối đa đối với nhu yếu phẩm.
    • Ban hành mức lương tối đa của công nhân.
  • Kết quả: Thù trong giặc ngoài bị đánh tan, cách mạng Pháp đạt đỉnh cao.

Câu 5: Tính chất của cách mạng Pháp 1789?

Là cuộc cách mạng tư sản triệt để, vĩ đại

  • Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế, thủ tiêu mọi tàn tích phong kiến.
  • Giải quyết ruộng đất cho nông dân.
  • Xoá bỏ rào cản đối với sự phát triển kinh tế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
  • Cổ vũ các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới chống lại chế độ phong kiến chuyên chế, chống thực dân.
  • Theo Lênin: Cách mạng Pháp 1789 là "Đại cách mạng".

Câu 6: Trình bày những phát minh máy móc và kết quả của Cách mạng công nghiệp Anh?

  • Phát minh máy móc:
    • 1764 Giêm Ha-gri-vơ phát minh ra máy kéo sợi Gien-ny giúp năng suất tăng 16-18 lần
    • 1785 Ét-mơn Các-rai phát minh ra máy dệt, năng suất tăng 40 lần.
    • 1784 Giêm-Oát phát minh ra máy hơi nước.
  • Kết quả:
    • Chuyển từ sản xuất nhỏ, thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc, là nước đầu tiên tiến hành công nghiệp hóa.
    • Từ một nước nông nghiệp, Anh trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới, là "công xưởng của thế giới"

Câu 7: Máy hơi nước ra đời có ý nghĩa như thế nào? Hệ quả của cách mạng công nghiệp?

  • Ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước:
    • Máy hơi nước đã tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
    • Lao động bằng tay được thay thế bằng lao động máy móc hiện đại, tốc độ sản xuất và năng suất tăng vọt.
    • Mở đầu quá trình công nghiệp hoá ở các nước tư bản mà khởi đầu là nước Anh.
  • Hệ quả kinh tế:
    • Cách mạng công nghiệp làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản: nhiều trung công nghiệp mới và thành thị đông dân xuất hiện.
    • Máy móc thay thế lao động chân tay làm tăng năng suất lao động.
    • Nông nghiệp nhanh chóng chuyển sang phương thức chuyên canh, thâm canh, cơ giới hoá nông nghiệp, giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành thị.
  • Hệ quả xã hội: hình thành 2 giai cấp cơ bản:
    • Tư sản công nghịêp: có thế lực kinh tế chính trị, trở thành giai cấp thống trị.
    • Vô sản công nghiệp: là những người nông dân bị mất đất, thợ thủ công bị phá sản phải làm thuê cho các nhà tư bản.
    • Vô sản mâu thuẫn với tư sản, nhiều cuộc đấu tranh của vô sản bùng nổ.

Câu 8: Lập bảng so sánh Cách mạng tư sản Anh và Cách mạng tư sản Pháp

Nội dung so sánh

CMTS Anh

CMTS Pháp

Mục tiêu, nhiệm vụ

Chống phong kiến

Chống phong kiến

Vai trò lãnh đạo

Quý tộc mới và Tư Sản

Giai cấp Tư Sản

Hình thức

Nội chiến

Nội chiến và cách mạng

Hướng phát triển

Chủ nghĩa tư bản

Chủ nghĩa tư bản

Tính chất

Cách mạng tư sản không triệt để

Cách mạng tư sản triệt để

Câu 9: Phân tích những mặt tích cực và hạn chế của chính sách kinh tế dưới thời Nguyễn ở đầu thế kỉ XIX?

  • Ưu điểm (tích cực):
    • Nhà Nguyễn hết sức coi trọng vấn đề ruộng đất và sản xuất nông nghiệp:
      • Đo đạc lại ruộng đất, lập địa bạ.
      • Ban hành chính sách quân điền.
      • Thực hiện chính sách khai hoang.
      • Cho tu sửa đê điều.
    • Phát triển các nghề thủ công dân gian, đặc biệt là nghề làm gốm sứ, kéo tơ, dệt vải lụa, nấu đường.
    • Tăng cường xây dựng các quan xưởng với quy mô lớn.
    • Chú trọng đến việc khai mỏ, tăng nguồn thu thuế cho nhà nước.
  • Hạn chế:
    • Các biện pháp phát triển nông nghiệp chỉ mang tính chất truyền thống, không có hiệu quả cao. Không bảo vệ được ruộng đất công, ruộng đất công chỉ còn 20% tổng diện tích đất cả nước. Do đó chính sách quân điền chỉ mang ý nghĩa tượng trưng.
    • Trong chính sách khai hoang, tuy ruộng đất khai khẩn thêm khá lớn, nhưng ruộng đất bỏ hoang còn nhiều
    • Trong chính sách khai khoáng, các mỏ do nhà nước khai thác thường kém hiệu quả, chỉ hoạt động động thời gian ngắn rồi lại giao cho tư nhân lĩnh trưng.
    • Về thương nghiệp, nhà Nguyễn thi hành chính sách thuế khóa phức tạp và chế độ kiểm soát ngặt nghèo đối với hoạt động buôn bán. Vì vậy, nội thương phát triển chậm chạp, còn ngoại thương thì thi hành chính sách độc quyền và hết sức dè dặt với các nước phương Tây.

Câu 10: Công cuộc xây dựng và củng cố BMNN dưới triều Nguyễn được tiến hành như thế nào?

  • Chính trị: sau khi đánh đổ triều Tây Sơn, Nguyễn Ánh lên ngôi, lấy hiệu là Gia Long, xây dựng chế độ QCCC
    • Chính quyền trung ương: tổ chức theo mô hình thời Lê.
      • Vua đứng đầu triều đình và toàn quyền quyết định mọi công việc hệ trọng của đất nước
      • Dưới vua có 6 bộ (Lại, Lễ, Hộ, Binh, Hình, Công), đứng đầu là Thượng thư.
      • Đến thời Minh Mạng, tổ chức BMNN được hoàn thiện chặt chẽ hơn. Ngoài 6 bộ còn có các viện và các cơ quan chuyên trách như Đô sát viện, nội các, cơ mật viện...
      • Phú Xuân là kinh đô, là trung tâm đầu não của cả nước.
    • Chính quyền địa phương:
      • Thời Gia Long, đất nước được chia thành Bắc thành, Gia Định thành do các Tổng trấn thay mặt hoàng đế quyết định mọi việc và các trực doanh triều đình trực tiếp quản lí
      • Năm 1834-1832, Minh Mạng thực hiện một cuộc cải cách hành chính, chia cả nước thành 30 Tỉnh và một Phủ Thừa Thiên. Đứng đầu là tổng đốc, tuần phủ của triều đình. Dưới tỉnh là phủ, huyện, châu, tổng và xã
      • Để bảo vệ quyền uy tuyệt đối của Hoàng đế, nhà Nguyễn không đặt Tể tướng, không lấy đỗ Trạng nguyên, không lập Hoàng hậu, không phong tước Vương cho người ngoài họ.
  • Luật pháp: 1815 bộ "Hoàng triêù luật lệ" (Luật Gia Long) được ban hành với 398 điều, đề cao quyền uy Hoàng đế, triều đình, xử phạt rất hà khắc
  • Quân đội: Được tổ chức quy củ, gồm 4 loại binh chủng (bộ binh, thủy binh, pháo binh và tượng binh), trang bị đầy đủ.
  • Đối ngoại: Thần phục nhà Thanh; bắt Lào, Campuchia thần phục. Với phương Tây: đóng cửa không chấp nhận việc đặt ngoại giao của họ.

Tóm tắt nội dung ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10

Chương I. Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X

1. Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam

a) Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc

- Hình thành: thời gian đầu của cư dân văn hóa Đông Sơn (thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I sau CN).

- Kinh tế: xuất hiện công cụ bằng đồng thau, bằng sắt:

+ Nông nghiệp trồng lúa nước tại châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả, dùng sức kéo của trâu bò khá phát triển.

+ Săn bắt, chăn nuôi, đánh cá, làm nghề thủ công như đúc đồng, làm gốm.

+ Xuất hiện sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.

- Xã hội: có sự phân hóa xã hội:

+ Kẻ giàu, người nghèo xuất hiện từ thời Phùng Nguyên và phổ biến hơn thời Đông Sơn tuy chưa thật sâu sắc.

+ Sự ra đời các gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ.

=> Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.

- Tổ chức bộ máy nhà nước: đứng đầu nhà nước Văn Lang là vua Hùng, nhà nước Âu Lạc là vua Thục An Dương Vương. Giúp vua có Lạc Hầu và Lạc Tướng, cả nước chia làm 15 bộ, dưới bộ là các xóm làng do Bồ chính cai quản. Kinh đô của Văn Lang là Bạch Hạc (Việt Trì), kinh đô của Âu Lạc là Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội).

b) Quốc gia cổ Champa

- Sự hình thành: ở ven biển miền Trung và Nam Trung Bộ trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh. Cuối thế kỷ II, Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành độc lập từ tay nhà Hán, Khu Liên lên làm vua, đặt tên nước là Lâm Ấp. Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ từ sông Gianh (Quảng Bình) đến Bình Thuận và đổi tên nước là Champa.

- Kinh tế: Nông nghiệp trồng lúa, sử dụng công cụ sắt, sức kéo của trâu bò, dùng guồng nước trong sản xuất. Nghề thủ công, khai thác lâm thổ sản phát triển và kĩ thuật xây tháp đạt tới trình độ rất cao.

- Văn hóa: Chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn. Theo đạo Hin đu và Phật Giáo.Ở nhà sàn, ăn trầu cau, hỏa táng người chết.

- Xã hội: tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ.

- Chính trị: Theo thể chế quân chủ, vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo. Giúp việc có tể tướng và các đại thần. Cả nước chia thành 4 khu vực hành chính lớn: châu -> huyện, làng. Kinh đô ở Sin-ha-pu-ra (Quảng Nam), rồi In- đra-pu-ra (Quảng Nam), dời đến Vi-giay-a (Chà Bàn - Bình Định).

c) Quốc gia cổ Phù Nam

- Sự hình thành: tại châu thổ sông Cửu Long (An giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh). Cách ngày nay 1500 đến 2000 năm văn hóa Óc Eo (nguồn gốc là văn hóa Đồng Nai).

- Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp, làm nghề thủ công, đánh cá và buôn bán.

- Văn hóa - xã hội: Ở nhà sàn, theo đạo Phật và đạo Hinđu. Nghệ thuật: ca, múa, nhạc. Xã hội phân hóa giàu nghèo: tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ.

- Chính trị: Là một quốc gia phát triển ở Đông Nam Á (thế kỷ III-V), có tiếng nói thuộc ngữ hệ Tam Đảo, thể chế quân chủ do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới bạn đọc bài Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết tổng hợp nội dung lý thuyết ôn tập cho học kì 2 môn Lịch sử lớp 10. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu học tập môn Lịch sử lớp 10 nhé. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Toán lớp 10, Ngữ văn 10, Tiếng Anh lớp 10, đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10....

Để giúp các bạn có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể nhé.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
54
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lịch sử lớp 10

    Xem thêm