Đề thi học kì 2 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức - Đề 2
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức - Đề 2 được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi gồm có 2 phần đọc hiểu và làm văn. Thí sinh làm bài trong thời gian 90 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 10 nhé.
1. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Văn Kết nối
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc câu chuyện sau:
Có một người đàn ông miệt mài đào đất. Cái hố ông đào cứ sâu dần, một dòng nước chảy ra và dưới đó, cuối cùng đã lộ ra một lớp đất sét màu xanh. “Đây là thứ mình cần” – người đàn ông reo lên, hăng hái xúc đầy những xô đất sét.
Có lẽ ông ta đã đào đến cả ngàn xô đất cho đến khi bên cạnh cái hố mọc lên một đống đất sét cao ngút. Lúc ấy người đàn ông mới yên tâm chui lên từ cái hố, lúc này đã là một cái giếng khá sâu. Sau khi cắt gọt đi những mẩu đất thừa, người đàn ông bắt đầu hì hục nặn tượng chính mình.
Sau ba ngày lao động cật lực, bức tượng đã được hoàn thành. Người đàn ông chăm chú ngắm nhìn nó và mỉm cười mãn nguyện: “Rồi mai đây nhiều thế hệ sẽ ngắm bức tượng này và nhớ đến ta. Giờ thì ta có thể yên tâm chết được rồi”.
Năm tháng qua đi. Vào một buổi trưa hè nóng bức, khi múc một xô nước mát lạnh lên uống cho dịu cơn khát, một đám khách qua đường quay sang nhìn đống đất sét lùm lùm bên cạnh và nói với nhau: “Ai đã đào cái giếng này quả là một con người tuyệt vời”.
(Bức tượng, S. Antov, Hà Việt Anh dịch, 100 truyện cực ngắn thế giới, NXB Hội Nhà Văn)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng ở câu chuyện trên là: (0,5 điểm)
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Biểu cảm
D. Thuyết minh
Câu 2. Câu chuyện trên sử dụng người kể chuyện ở ngôi thứ mấy? (0,5 điểm)
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Đan xen giữa ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Nhân vật chính trong câu chuyện trên là ai? (0,5 điểm)
A. Người đàn ông
B. Người qua đường
C. Người kể chuyện
D. Cả A và B
Câu 4. Đâu là sự kiện chính của câu chuyện nói trên? (0,5 điểm)
A. Người đàn ông đào giếng
B. Người đàn ông đào đất để nặn tượng chính mình
C. Người qua đường biết ơn người đào giếng
D. Người qua đường múc nước giếng để uống
Câu 5. Tâm nguyện của người đàn ông trong câu chuyện là gì? (0,5 điểm)
A. Đào giếng để người khác có nước uống
B. Đào giếng để lấy đất sét nặn tượng
C. Nặn tượng để người đời sau nhớ tới mình
D. Nặn tượng để ngắm chính mình
Câu 6. Đâu là tình tiết gây bất ngờ cho câu chuyện?
A. Tình tiết người đàn ông đào giếng
B. Tình tiết người đàn ông nặn tượng
C. Tình tiết người qua đường múc nước uống
D. Tình tiết người qua đường ca ngợi người đào giếng
Câu 7. Theo bạn, hình ảnh cái giếng nước biểu tượng cho: (0,5 điểm)
A. Sự hy sinh
B. Sự cho đi
C. Sự cống hiến
D. Sự ban ơn
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:
Câu 8. Thông điệp nào từ câu chuyện có ý nghĩa nhất đối với bạn? Vì sao? (0,5 điểm)
Câu 9. Hình ảnh “đống đất sét lùm lùm” bên cạnh cái giếng gợi cho bạn suy nghĩ gì? (1,0 điểm)
Câu 10. Hãy viết khoảng 5 – 7 dòng trình bày suy nghĩ của bạn về giá trị đích thực của cuộc sống. (1,0 điểm)
II. LÀM VĂN
Viết bài luận về một niềm đam mê của bản thân.
2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 10 môn Văn Kết nối
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | B | 0.5 | |
2 | C | 0.5 | |
3 | A | 0.5 | |
4 | B | 0.5 | |
5 | C | 0.5 | |
6 | D | 0.5 | |
7 | B | 0.5 | |
8 | Học sinh tự do lựa chọn thông điệp, miễn là có lí giải phù hợp. Tham khảo: - Thông điệp ý nghĩa nhất: Ý nghĩa, giá trị thực sự của cuộc sống mỗi người nằm ở những gì mà ta đã cho đi, bức tượng đẹp nhất và vĩnh cửu nhất chính là những gì tốt đẹp mà ta đã làm cho người khác. - Lí giải: Vì khi ta cho đi, ta đã đem đến niềm vui, lợi ích cho người khác, và do vậy, ta sẽ được người khác trân trọng, yêu thương và ghi nhớ mãi. | 0.5 | |
9 | Hình ảnh “đống đất sét lùm lùm” bên cạnh cái giếng có ý nghĩa là: những gì ta làm chỉ vì lợi ích của bản thân ta cũng sẽ nhanh chóng rơi vào quên lãng; và một con người sống ích kỉ thì khi họ ra đi, cũng sẽ chẳng còn ai nhớ đến họ với lòng yêu thương. | 1.0 | |
10 | Tham khảo: - Giá trị đích thực của cuộc sống nằm ở sự cho đi, sự cống hiến, ở việc sống vì người khác, vì cộng đồng. - Chỉ khi ta sống vì người khác, ta mới thấy được sự thanh thản và hạnh phúc từ nội tâm - Ta sẽ nhận được sự yêu thương, quý trọng từ người khác - Do vậy, ta cũng sẽ làm giàu có cho tâm hồn và cuộc đời của chính mình. | 1.0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài luận về bản thân. | 0,25 | |
| b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Luận về một niềm đam mê của bản thân. | 0,5 | |
| c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục. Sau đây là một hướng gợi ý: 1. Giới thiệu về niềm đam mê của bản thân và mục đích viết bài luận. 2. Nói về đam mê của bản thân: - Vì sao bản thân lại có đam mê đó? - Bạn sẽ làm gì để làm cho niềm đam mê đó thành hiện thực? - Bạn nghĩ niềm đam mê đó có phải là đam mê lớn nhất của cuộc đời bạn không? 3. Khẳng định lại những điểm chính trong bài viết, nêu lên suy ngẫm, bài học, kêu gọi hành đồng, gợi mở suy nghĩ cho người đọc. | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,25 | |
| e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn phong trôi chảy. | 0,5 | |
Tổng điểm | 10.0 |