Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT thị xã Quảng Trị (Lần 1)
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý
Trước khi đến với kỳ thi THPT Quốc gia các bạn học sinh luôn mong muốn làm quen với dạng đề, rèn luyện và nâng cao trình độ của mình. Biết được mong muốn trên, thư viện đề thi VnDoc đã sưu tầm và xin giới thiệu tới bạn: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT thị xã Quảng Trị (Lần 1)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Hiệp Hòa số 3, Bắc Giang (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT thị xã Quảng Trị (Lần 2)
SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017- LẦN I Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu 1: Cơ sở nhiên liệu chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta hiện nay là
A. than bùn. B. dầu mỏ.
C. than đá. D. khí tự nhiên.
Câu 2: Khi giải thích lí do phải khai thác tổng hợp các ngành kinh tế biển , ý kiến nào sau đây chưa chính xác?
A. môi trường biển không chia cắt được, một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và đảo xung quanh.
B. môi trường biển đảo rất nhạy cảm trước những tác động của con người.
C. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường
D. giúp khắc phục các khó khăn do thiên nhiên và con người gây ra.
Câu 3: Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế ở nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của
A. thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. dân thành thị ngày càng tăng dần.
C. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. sự phân bố lại dân cư, lao động.
Câu 4: Thành phần kinh tế nào ở nước ta giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế Nhà nước. D. Kinh tế tập thể.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây không liên quan đến bảo vệ đa dạng sinh học
A. Có kế hoạch mở rộng diện tích đất .
B. Quy định việc khai thác.
C. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia.
D. Ban hành sách đỏ Việt Nam.
Câu 6: Từ năm 2005 trở lại đây, trong cơ cấu điện nước ta, chiếm 70% sản lượng là
A. điện nguyên tử. B. nhiệt điện.
C. phong điện. D. thủy điện.
Câu 7: Ở Tây Nguyên trồng các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới khá thuận lợi là nhờ có
A. đất đỏ badan thích hợp.
B. độ cao của các cao nguyên thích hợp.
C. có một mùa đông nhiệt độ giảm thấp.
D. các cao nguyên trên 1000 m khí hậu mát mẻ.
Câu 8: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có tổng số lượng đàn trâu và bò lớn nhất nước ta là
A. Thanh Hóa, Bình Định. B. Thanh Hóa, Nghệ An.
C. Sơn La, Thanh Hóa. D. Nghệ An, Quảng Nam.
Câu 9: So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có
A. cơ sở vật chất hạ tầng tốt hơn. B. nhiều trung tâm công nghiệp hơn.
C. tài nguyên khoáng sản phong phú hơn. D. trữ năng thủy điện lớn hơn.
Câu 10: Cơ cấu sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản nước ta trong một số năm qua có sự chuyển dịch theo hướng:
A. tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng.
B. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.
C. tỉ trọng khai thác giảm không đáng kể, tỉ trọng nuôi trồng không đáng kể.
D. tỉ trọng khai thác và nuôi trồng không tăng.
Câu 11: Hoạt động nào sau đây không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta?
A. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
B. Chế biến thủy, hải sản.
C. Chế biến sản phẩm trồng trọt.
D. Chế biến gỗ và lâm sản.
Câu 12: Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp
A. khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển.
B. biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn.
C. vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch.
D. du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với giao thông Việt Nam?
A. Có mạng lưới đường bộ phủ khắp cả nước.
B. Có nhiều tuyến bay trong nước và quốc tế.
C. Chỉ chủ yếu phát triển đường biển đi trong nước.
D. Hệ thống đường ô tô đã nối với hệ thống giao thông xuyên Á.
Câu 14: Các hoạt động của giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của
A. sự phân mùa của khí hậu. B. các hiện tượng dông, lốc, mưa đá.
C. độ ẩm khí hậu. D. tính thất thường của chế độ nhiệt, ẩm.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 14,cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ?
A. Kon Ka Kinh. B. Trà Bồng.
C. Lang bian. D. Ngọc Linh.
Câu 16: Nguyên nhân nào làm cho độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam nước ta?
A. Miền Nam có lượng mưa trung bình năm lớn hơn miền Bắc.
B. Miền Bắc có nhiệt độ trung bình năm lớn hơn miền Nam.
C. Miền Bắc có lượng mưa trung bình năm lớn hơn miền Nam.
D. Miền Nam có nhiệt độ trung bình năm lớn hơn miền Bắc.
Câu 17: Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng
A. tháng VI – X. B. tháng XI – IV năm sau. C tháng IV – VI. D tháng X – XII.
Câu 18: Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra
A. chậm, trình độ đô thị hóa thấp.
B. khá nhanh, trình độ đô thị hóa cao.
C. nhanh hơn quá trình đô thị hóa của thế giới.
D. nhanh, tuy nhiên trình độ đô thị hóa thấp.
Câu 19: Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta vì
A. phần lớn dân cư ở nông thôn.
B. nguồn lao động nhu cầu việc làm lớn.
C. tình trạng thất nghiệp ở đô thị, thiếu việc làm ở nông thôn vẫn còn gay gắt.
D. nền kinh tế quy mô nhỏ, tạo ra việc làm chưa nhiều.
Câu 20. Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2011
Năm | 1995 | 1999 | 2005 | 2011 |
Số dân (nghìn người) | 71.995 | 76.596 | 83.120 | 87.840 |
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) | 26.142 | 33.150 | 39.622 | 47.235 |
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên
A. Bình quân lương thực theo đầu người nước ta liên tục tăng lên trong giai đoạn 1995-2011.
B. Dân số nước ta liên tục tăng lên trong giai đoạn 1995-2011.
C. Sản lượng lương thực có hạt nước ta liên tục tăng trong giai đoạn 1995-2011
D. Bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn sản lượng lương thực có hạt trong giai đoạn 1995-2011.
Câu 21: Các hoạt động lâm nghiệp của nước ta gồm:
A. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản. B. xây dựng vườn quốc gia.
C. khai thác và chế biến gỗ. D Khoanh nuôi, bảo vệ rừng.
Câu 22: Hai bể dầu khí có trữ lượng, khả năng khai thác lớn nhất nước ta hiện nay là:
A. Cửu Long, Nam Côn Sơn. B. Sông Hồng, Thổ Chu - Mã Lai.
C. Cửu Long, Trung Trung Bộ. D. Nam Côn Sơn, Sông Hồng.
Câu 23: Biểu đồ sau đây thể hiện nội dung nào?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất cây lương thực của nước ta giai đoạn 1990-2014.
B. Diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất cây lương thực ở nước ta giai đoạn 1990-2014.
C. Cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực của nước ta giai đoạn 1990-2014,
D. Sự thay đổi giá trị sản xuất cây lương thực của nước ta giai đoạn 1990-2014
Câu 24: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hướng
A. sản xuất độc canh lúa gạo. B. phát triển mạnh kinh tế hộ gia đình.
C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. D. phát triển mô hình kinh tế vườn.
Câu 25: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi vì
A. có đường bờ biển dài, có nhiều cồn cát và bãi cát ven biển.
B. đường bờ biển dài, có nhiều sông đổ ra biển.
C. bờ biển dài nhất nước ta, biển nóng quanh năm.
D. bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh, mực nước sâu, ít sa bồi.
Câu 26: Nước ta có thể mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là do vị trí
A. nằm trên ngã tư đường hàng hải và đường hàng không quốc tế quan trọng.
B. ở nơi giao thoa giữa nhiều vành đai sinh khoáng.
C. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa .
D. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
Câu 27: Ba vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 80% sản lượng của cả nước là
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 28: Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so vùng Nam Bộ là
A. mưa nhiều vào thu-đông. B. mùa đông chịu ảnh hưởng củaTín Phong.
C. có hai mùa: mưa và khô rõ rệt. D. có kiểu khí hậu cận xích đạo.
Câu 29: Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở đai nhiệt đới gió mùa?
A. Feralit có mùn. B. Mùn thô.
C. Feralit. D. Phù sa.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây không chính xác khi nói về đặc điểm dân số nước ta?
A. Phân bố đồng đều. B. Dân số nước ta tăng nhanh.
C. Việt Nam là một nước đông dân. D. Cơ cấu dân số chuyển từ trẻ sang già
Câu 31: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, các tỉnh nào sau đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
A. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, An Giang.
B. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.
C. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, An Giang, Kiên Giang.
D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.
Câu 32: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2015
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Lúa đông xuân | Lúa hè thu | Lúa mùa | ||
2005 | 7.329.2 | 2.942.1 | 2.349,3 | 2.037,8 |
2010 | 7.489,4 | 3.085,9 | 2.436,0 | 1.967,5 |
2015 | 7.834.9 | 3.112,4 | 2.785,1 | 1.937,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích gieo trồng lúa của nước ta giai đoạn 2005-2015 theo bảng số liệu trên, loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Cột ghép.
C. Đường. D. Cột chồng.
Câu 33: Tài nguyên quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. nước. B. khí hậu. C. đất. D. sinh vật.
Câu 34: Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là
A. địa hình đa dạng. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. đất feralit chiếm diện tích lớn. D. nguồn nước phong phú.
Câu 35: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sức ép của số dân đông, mật độ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1) Gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, đặc biệt ở khu vực thành thị.
2) Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
3) Tạo sức ép trong việc khai thác các tài nguyên.
4) Sản lượng bình quân đầu người của các sản phẩm không cao.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
A. mạng lưới dày đặc. B. phần lớn sông ngắn,dốc.
C. chế độ nước theo mùa. D. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc- đông nam.
Câu 37: Nguyên nhân nào tạo nên những ngày nắng nóng trong mùa đông ở miền Bắc nước ta?
A. Gió mùa Đông Bắc. B. Gió phơn Tây Nam.
C. Tín phong bán cầu Bắc. D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, cho biết nơi nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu ?
A. Hải Phòng. B. Hà Nội.
C. Đồng Nai. D. Bà Rịa - Vũng Tàu
Câu 39: Ở nước ta quá trình xâm thực xảy ra mạnh ở
A. miền đồi núi cao nguyên
B. đồng bằng.
C. cao nguyên
D. miền đồi trung du.
Câu 40: Cho các nhận định sau về lí do phải cần phải đặt vấn đề hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư ở vùng Bắc Trung Bộ:
1) Góp phần tạo cơ cấu ngành cho nền kinh tế của vùng.
2) Tạo thể liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
3) Mỗi tỉnh đi từ đông sang tây đều có biển, đồng bằng, gò đồi và núi.
4) Trong điều kiện công nghiệp hóa, phải dựa vào các nguồn lực hiện có.
Tổ hợp những nhận định đúng là
A. (1) (2) (3). B. (1) (2) (4).
C. (1) (3) (4). D. (2) (3) (4).
--------- HẾT ----------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đên năm 2016.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gian năm 2017 môn Địa lý
Câu 1, C Câu 2, D Câu 3, C Câu 4, C Câu 5, A Câu 6, B Câu 7, D Câu 8, B Câu 9, D Câu 10, B | Câu 11, D Câu 12, B Câu 13, C Câu 14, A Câu 15, D Câu 16, D Câu 17, A Câu 18, A Câu 19, C Câu 20, D | Câu 21, A Câu 22, A Câu 23, B Câu 24, C Câu 25, D Câu 26, A Câu 27, A Câu 28, A Câu 29, C Câu 30, A | Câu 31, B Câu 32, D Câu 33, C Câu 34, B Câu 35, D Câu 36, C Câu 37, C Câu 38, D Câu 39, A Câu 40, A |