Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Quế Võ số 1, Bắc Ninh (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Quế Võ số 1, Bắc Ninh (Lần 2). Việc ôn tập qua từng đề để các bạn nắm vững thêm kiến thức đã được học, trao dồi kĩ năng làm bài và biết cách sắp xếp thời gian hiệu quả trong quá trình thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia!
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 2)
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 1 Đề gồm có 4 trang, 40 câu | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2017 Môn: Địa lý (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) Mã đề: 882 |
Họ và tên thí sinh:.......................... Số báo danh: ....................
Câu 1: Đâu không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay
A. Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.
B. Có thế mạnh lâu dài.
C. Tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất kinh tế.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các cảng biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam của nước ta là:
A. Hải Phòng, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vinh, Nha Trang, Thành Phố Hồ Chí Minh.
B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Vinh, Nha Trang, Quy Nhơn, Thành Phó Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng, Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Thành Phố Hồ Chí Minh.
D. Hải Phòng, Nha Trang, Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Câu 3: Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là
A. lãnh hải. B. vùng đặc quyền kinh tế.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. nội thủy.
Câu 4: Hướng chuyên môn hóa của tuyến công nghiệp Hòa Bình – Sơn La là
A. Vật liệu, xây dựng.
B. Chế biến gỗ và lâm sản.
C. Cơ khí.
D. Thủy điện.
Câu 5: Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết vì:
A. Nguồn lao động của nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp.
B. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
C. Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta hiện còn cao.
D. Sự phân bố dân cư của nước ta không đồng đều và chưa hợp lí.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không giáp với nước Lào?
A. Quảng Trị. B. Đà Nẵng. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2010
(đơn vị:%)
Năm | Tổng số | Chia ra | |
Đánh Bắt | Nuôi trồng | ||
2000 | 100,0 | 55,5 | 44,5 |
2010 | 100,0 | 38,4 | 61,8 |
Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản phân theo hoạt động ở nước ta năm 2000 và 2010, cần phải vẽ biểu đồ
A. cột ghép. B. miền. C. cột chồng. D. tròn.
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật của nước ta hiện nay?
A. Lao động chưa qua đào tạo ngày càng giảm.
B. Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo cao hơn đã qua đào tạo.
C. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao hơn chưa qua đào tạo.
D. Lao động đã qua đào tạo ngày càng tăng.
Câu 9: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải miền Trung.
Câu 10: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay là
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
A. Sông Đồng Nai.
B. Sông Hồng.
C. Sông Thái Bình.
D. Sông Mê Công (thuộc phần lãnh thổ Việt Nam).
Câu 12: Các thị trường truyền thống của nước ta là
A. Hoa Kì, Tây Âu. B. Đông Á, Đông Nam Á.
C. Cu ba. D. Nga, Đông Âu.
Câu 13: Ý nghĩa lớn nhất của đường Hồ Chí Minh của nước ta là
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hộị của dải đất phía tây đất nước.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên bán đảo Đông Dương.
C. tạo sự phân công lao động theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn.
D. tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 14: Vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 15: Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên trồng Nho, Thanh Long, chăn nuôi Cừu, đã thể hiện:
A. sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam.
B. khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. việc áp dụng các biện pháp canh tác khác nhau giữa các vùng.
D. các tập đoàn cây, con phân bố phù hợp các vùng sinh thái nông nghiệp.
Câu 16: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào sau đây:
A. Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta phân theo ngàn giai đoạn 2005 – 2012.
B. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2005 và 2012. (đơn vị %)
C. Giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta phân ngành kinh tế năm 2005 và 2012.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.
Câu 17: Mạng lưới đường bộ của nước ta đã được mở rộng và hiện đại hóa nhờ
A. huy động nguồn vốn và tập trung đầu tư.
B. sự phát triển mạnh của thông tin liên lạc.
C. ở vị trí các tuyến trung chuyển trong vùng Đông Nam Á.
D. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 18: Hai di sản thiên nhiên thế giới của nước ta là
A. Cao nguyên đá Đồng Văn, vịnh Hạ Long.
B. Phong Nha- Kẻ Bàng, cao nguyên đá Đồng Văn.
C. Vịnh Hạ Long, Phong Nha – Kẻ Bàng.
D. Cố đô Huế , di tích Mĩ Sơn.
Câu 19: Vấn đề nào không phải là mối quan tâm nhất của ngành công nghiệp dệt may nước ta
A. Máy móc, thiết bị. B. Nguyên liệu. C. Lao động. D. Thị trường.
Câu 20: Vùng biển Việt Nam có diện tích rộng khoảng
A. 1,0 triệu km2. B. 1,2 triệu km2. C. 0,7 triệu km2. D. 0,5 triệu km2.
Câu 21: Căn cứ vào cấp quản lí, đô thị nào sau đây của nước ta không phải là đô thị trực thuộc Trung ương?
A. TP Hồ Chí Minh. B. Đà Nẵng. C. Huế. D. Hà Nội.
Câu 22: Hiện nay, vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng
A. châu thổ sông Cửu Long.
B. đồng bằng hạ lưu các sông ở Nam Trung Bộ.
C. châu thổ sông Hồng.
D. các hệ thống sông nhỏ.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD là
A. Nhật Bản và Xigapo. B. Hoa Kì và Trung Quốc
C. Hoa Kì và Nhật Bản. D. Nhật Bản và Đài Loan.
Câu 24: Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt, nhóm cây giữ vị trí lớn nhất là
A. cây công nghiệp. B. cây ăn quả.
C. cây rau đậu. D. cây lương thực.
Câu 25: Trong cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta đã hình thành nên các vùng kinh tế trọng điểm nhằm mục đích chính là
A. thị trường trao đổi rộng khắp.
B. thúc đẩy kinh tế vùng.
C. phát huy lợi thế của từng vùng.
D. đa dạng hóa sản phẩm.
Câu 26: Trong cơ cấu ngành công nghiệp thì tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến tăng và chiếm phần lớn nhất là do
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
B. đảm bảo nhu cầu thiết yếu không thể thay thế được.
C. cơ cấu ngành đa dạng.
D. giải quyết được nhiều việc làm cho lao động.
Câu 27: ở nước ta việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn nhằm:
A. Khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
B. Nâng cao tỉ lệ dân thành thị.
C. Phân bố lại dân cư.
D. Giải quyết nhu cầu việc làm của xã hội.
Câu 28: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005- -2012
Năm | 2005 | 2010 | 2011 | 2012 |
Than (nghìn tấn) | 34.039 | 44.835 | 46.611 | 42.083 |
Dầu (nghìn tấn) | 18.519 | 15.014 | 15.185 | 16.739 |
Khí tự nhiên (triệu m3) | 6.440 | 9.402 | 8.480 | 9.355 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê 2014)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2005 – 2012, cần phải vẽ biểu đồ nào?
A. Cột ghép. B. Cột chồng. C. Miền. D. Đường.
Câu 29: Ở trung du và miền núi nước ta phân bố công nghiệp phân tán, lẻ tẻ trong không gian là do
A. ngành nông nghiệp trồng lúa kém phát triển.
B. giao thông đi lại khó khăn, kinh tế kém phát triển.
C. điều kiện xã hội khó khăn.
D. lao động với tay nghề thấp.
Câu 30: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, do
A. các sông miền Trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.
B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D. trong sự hình thành đồng bằng,biển đóng vai trò chủ yếu.
Câu 31: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu USD)
Khu vực | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Kinh tế trong nước | 7672,4 | 13893,4 | 33084,3 | 42277,2 | 49037,3 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 6810,3 | 18553,7 | 39152,4 | 72252,0 | 101179,8 |
Tổng số | 14482,7 | 32447,1 | 72236,7 | 114529,2 | 150217,1 |
Từ bảng số liệu trên,nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014?
A. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh.
C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước.
D. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
Câu 32: So với nhiều nước Đông Nam Á ở cùng vĩ độ, đồng bằng sông Hồng có thể trồng được các loại rau quả có nguồn gốc cận nhiệt đới, ôn đới, nhờ
A. đặc điểm phân mùa của khí hậu.
B. độ cao của địa hình đồng bằng.
C. kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.
D. khí hậu của vùng có tính chất nóng ẩm.
Câu 33:Tuyến đường biển ven bờ quan trọng nhất theo hướng Bắc – Nam là
A. Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh.
B. Cửa Lò – Tp. Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng – Kiên Giang.
D. Hải Phòng - Cửa Lò.
Câu 34: Điều kiện khí hậu khó khăn nhất cho sản xuất thủy sản nước ta là
A. hạn hán, dịch bệnh.
B. tính phân mùa mưa – khô rõ rệt.
C. bão diễn ra hàng năm và tần suất lớn.
D. ảnh hưởng của gió mùa, mùa đông lạnh.
Câu 35: Biện pháp nào không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển vững chắc của các vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm ở nước ta?
A. Tiến hành phân công lao động theo lãnh thổ một cách hợp lí.
B. Tập trung đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
C. Khuyến khích phát triển mô hình kinh tế V.A.C.
D. Quan tâm đến thị trường đầu ra của sản phẩm.
Câu 36: Cho bảng số liệu:
GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Nông – lâm- thủy sản | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ |
2000 | 441 646 | 108 356 | 162 220 | 171 070 |
2014 | 3 542 101 | 696 969 | 1 307 935 | 1 537 197 |
Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, trong giai đoạn 2000 - 2014, tỉ trọng GDP của khu vực công nghiệp – xây dựng của nước ta tăng là
A. 0,51%. B. 0,63%. C. 0,19%. D. 0,42%.
Câu 37: Khoáng sản có nguồn gốc nội sinh tập trung ở
A. đồng bằng ven biển miền Trung. B. khu vực đồi núi.
C. đồng bằng sông Hồng. D. khu vực đồng bằng.
Câu 38: Việc mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở vùng núi nước ta cần gắn liền với
A. bảo vệ và phát triển rừng.
B. sản xuất lương thực và thực phẩm.
C. nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng dân cư.
D. vấn đề thủy lợi.
Câu 39: Cơ sở nhiên liệu, năng lượng nào giúp cho ngành công nghiệp điện lực ở miền Bắc nước ta phát triển ổn định và vững chắc?
A. Dầu mỏ và thủy năng.
B. Điện tua-bin và than đá.
C. Thủy năng và than đá.
D. Than đá, dầu mỏ.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh, thành phố có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người là:
A. Huế B. Vinh.
C. Đà Nẵng. D. Phan Rang- Tháp Chàm.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý
1, D 2, C 3, B 4, D 5, D 6, B 7, D 8, C 9, A 10, B | 11, B 12, D 13, A 14, A 15, D 16, B 17, A 18, C 19, C 20, A | 21, C 22, C 23, C 24, D 25, C 26, A 27, A 28, D 29, B 30, D | 31, A 32, C 33, A 34, C 35, C 36, C 37, B 38, A 39, C 40, C |