Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT thị xã Quảng Trị (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Địa lý
Mời các bạn tham khảo: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT thị xã Quảng Trị (Lần 2) để làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng bài tập, đề thi kèm theo đáp án giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập cũng như rèn luyện kỹ năng giải đề. Chúc các bạn thi tốt!
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Quế Võ số 1, Bắc Ninh (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý trường THPT Hiệp Hòa số 3, Bắc Giang (Lần 2)
SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ | KỲ THI THỬ LẦN 2 THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi 132 |
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Việc áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng ở nước ta chủ yếu là do có sự phân hóa của các điều kiện
A. khí hậu và địa hình.
B. đất trồng và nguồn nước tưới.
C. địa hình và đất trồng.
D. nguồn nước và địa hình.
Câu 2: Tuyến đường biển nội địa quan trọng nhất nước ta là
A. Đà Nẵng – Hoàng Sa.
B. Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh.
C. Hải Phòng – Đà Nẵng.
D. TP. Hồ Chí Minh – TôKiô.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2014.
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | Mía | Lạc | Đậu tương |
2000 | 302,3 | 244,9 | 124,1 |
2005 | 226,3 | 269,6 | 204,1 |
2010 | 269,1 | 231,4 | 197,8 |
2014 | 305,0 | 208,7 | 109,4 |
Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?
A. Diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm ở nước ta có sự biến động thất thường.
B. Diện tích mía giảm trong giai đoạn 2000 – 2005, nhưng lại tăng liên tục ở giai đoạn 2005 – 2014.
C. Diện tích lạc tăng trong giai đoạn 2000 – 2005, nhưng giảm liên tục ở giai đoạn 2005 – 2014.
D. Diện tích đậu tương liên tục giảm trong giai đoạn 2000 – 2014.
Câu 4: Ý nào sau đây không đúng về hướng giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phân bố lại dân cư và lao động.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số và sức khỏe sinh sản.
C. Giảm tuổi nghĩ hưu để thay thế lao động trẻ.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 5: Công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vì
A. có truyền thống phát triển lâu đời, cơ sở hạ tầng hiện đại.
B. sản lượng điện chưa cao trong khi nhu cầu trong nước lớn.
C. có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao..
D. cần thiết cho nền sản xuất và đời sống hiện đại.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng của Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Cần Thơ, Long Xuyên.
B. Cần Thơ, Cà Mau.
C. Cà Mau, Long Xuyên.
D. Sóc Trăng, Mỹ Tho.
Câu 7: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2014?
A. Số dự án đăng ký tăng được hơn 5 lần.
B. Tỉ lệ vốn thực hiện luôn đạt khoảng 90% so với vốn đăng ký.
C. Quy mô số vốn thực hiện của nước ta có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
D. Tổng số vốn đăng ký củng như vốn thực hiện tăng liên tục.
Câu 8: Vùng biển của nước ta không tiếp giáp với vùng biển nước nào sau đây?
A. Malaixia. B. Mianma. C. Inđônêxia. D. Thái Lan.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Trình độ đô thị hóa thấp. B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
C. Phân bố đô thị đồng đều giữa các vùng. D. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm du lịch quốc gia?
A. Huế. B. Đà Lạt. C. Nha Trang. D. Vũng Tàu.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?
A. Chủ yếu hoạt động ở miền Bắc.
B. Thổi liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
C. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.
D. Tạo nên mùa đông có 2 – 3 tháng lạnh ở miền Bắc.
Câu 12: Ý nào sau đây là đặc điểm của vùng núi Tây Bắc?
A. Gồm các dãy núi chạy song song và so le với nhau.
B. Chủ yếu là đồi núi thấp.
C. Gồm các khối núi cổ và cao nguyên xếp tầng.
D. Địa hình cao nhất lãnh thổ nước ta.
Câu 13: Đai chiếm diện tích lớn nhất nước ta là
A. đai nhiệt đới gió mùa chân núi.
B. đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
C. đai cận xích đạo.
D. đai ôn đới gió mùa trên núi.
Câu 14: Ở nước ta, nhóm công nghiệp khai thác có bao nhiêu ngành?
A. 29. B. 4. C. 2. D. 23.
Câu 15: Hướng chuyên môn hóa cây thực phẩm vụ đông, đặc biệt là các loại rau quả cao cấp (súp lơ, su hào, bắp cải...) là của vùng nông nghiệp
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. góp phần tạo thế kinh tế liên hoàn theo chiều Bắc – Nam và Đông – Tây.
C. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực vùng đồi núi phía Tây.
D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư.
Câu 17: Nguyên nhân chính khiến đất Feralit có màu đỏ vàng là do
A. sự tích tụ các oxit sắt (Fe2O3) và oxit nhôm (Al2O3).
B. rữa trôi đồng thời oxit sắt (Fe2O3) và oxit nhôm (Al2O3).
C. mưa nhiều rữa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, K+,.., Mg2+).
D. có sự tích tụ các chất badơ dễ tan (Ca2+, K+,..., Mg2+).
Câu 18: Tỉnh nào sau đây không có huyện đảo?
A. Quảng Ngãi. B. Bình Thuận.
C. Kiên Giang. D. An Giang.
Câu 19: Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì
A. nhằm thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
B. thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở nước ta.
C. nhằm giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp.
D. dân cư nước ta phân bố không đều và chưa hợp lý.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa của nước ta thấp nhất vào thời gian nào sau đây?
A. Từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
B. Từ tháng VII đến tháng I năm sau
C. Từ tháng IX đến tháng XII.
D. Từ tháng I đến tháng VI.
Câu 21: Ở Đông Nam Bộ, để tránh mất nước ở các hồ chứa, giữ được mức nước ngầm, cần
A. Phục hồi và phát triển các rừng ngập mặn.
B. Bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia.
C. Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu các sông.
D. Phát triển thủy điện để tăng thêm hồ chứa nước.
Câu 22: Dựa vào vai trò trong sự phân công lao động theo lãnh thổ, nước ta phân loại các trung tâm công nghiệp thành các nhóm
A. tổng hợp, đơn lẻ.
B. rất lớn, lớn, trung bình, nhỏ.
C. đa ngành, chuyên môn hóa.
D. có ý nghĩa quốc gia, vùng, địa phương.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành trong nông nghiệp giai đoạn 2000-2007?
A. Giảm tỉ trọng nông nghiệp.
B. Giảm tỉ trọng lâm nghiệp.
C. Tăng giá trị sản xuất các ngành trong nông nghiệp.
D. Giảm giá trị sản xuất các ngành trong nông nghiệp.
Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản của nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là
A. công nghiệp chế biến phát triển.
B. điều kiện tự nhiên thuận lợi, thị trường mở rộng.
C. ngư dân có nhiều kinh nghiệm.
D. tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.
Câu 25: Đặc điểm khí hậu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Nam Bộ là
A. trong năm có hai mùa khô và mưa.
B. mưa nhiều vào thu đông.
C. mùa đông chịu ảnh hưởng của gió tín phong.
D. có kiểu khí hậu cận xích đạo.
Câu 26: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Tốc độ tăng trưởng khối lượng vận chuyển hàng hóa từ năm 2010 đến năm 2014.
B. Cơ cấu tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa từ năm 2010 đến năm 2014.
C. sự dịch chuyển quy mô và cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa từ năm 2010 đến năm 2014.
D. Tình hình thay đổi khối lượng vận chuyển hàng hóa từ năm 2010 đến năm 2014.
Câu 27: Quá trình chuyển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta thể hiện rõ qua việc
A. hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.
B. các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao.
C. các mô hình kinh tế hộ gia đình phát triển.
D. cơ sở vật chất – kỹ thuật của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường.
Câu 28: Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta là
A. ranh giới bên ngoài của lãnh hải.
B. đường cơ sở.
C. ranh giới bên ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. ranh giới bên ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 29: Ý nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông –lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Đã hình thành được một số khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
C. Có vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước và phát triển chủ yếu là các ngành có công nghệ cao.
D. Có tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu công nghiệp của cả nước, nhưng đang tăng lên.
Câu 30: Để ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đứng vững trong cơ chế thị trường hiện nay, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng?
A. Xây dựng thương hiệu sản phẩm.
B. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
C. Thu hút lao động kỹ thuật cao.
D. Mở rộng vùng nguyên liệu.
Câu 31: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Khai thác rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
B. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi thủy sản khi lũ về.
C. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc thau chua, rữa mặn.
D. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
Câu 32: Việc trồng rừng ven biển ở khu vực Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chính là
A. điều hòa nguồn nước ngầm.
B. hạn chế tác hại của lũ lụt.
C. chống xói mòn rữa trôi.
D. hạn chế sự di chuyển các cồn cát.
Câu 33: Nhận định nào sau đây không đúng với vùng Tây Nguyên?
A. Có tỉnh Lâm Đồng đứng đầu cả nước về diện tích trồng chè.
B. Là vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước.
C. Là vùng trồng cà phê lớn nhất cả nước.
D. Là vùng trồng cao su lớn thứ 2 ở nước ta.
Câu 34: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC GIAI ĐOẠN 2012 – 2014.
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 2012 | 2013 | 2014 |
Cả nước | 5251 | 5908 | 7701,4 |
Trung du và miền núi phía Bắc | 1590,2 | 1731,1 | 2278,1 |
Tây Nguyên | 620,3 | 539,6 | 447,3 |
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Năm 2014 sản lượng gỗ khai thác của Tây Nguyên cao hơn Trung du và miền nuí bắc bộ.
B. Từ năm 2012 đến năm 2014 sản lượng gỗ của Tây Nguyên có xu hướng giảm.
C. Từ năm 2012 đến năm 2014 sản lượng gỗ của Trung du và miền núi Bắc bộ có xu hướng giảm.
D. Nhìn chung sản lượng gỗ khai thác của cả nước và các vùng đều có xu hướng tăng.
Câu 35: Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là
A. dự báo chính xác về cấp độ và hướng di chuyển để phòng tránh.
B. đưa các tàu thuyền hoạt động ở vùng biển vào bờ an toàn.
C. huy động toàn bộ sức người, sức của để chống bão.
D. củng cố đê chắn sóng ven biển.
Câu 36: Các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
(1). hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
(2). đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
(3). đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm nông sản.
(4). chuyển đổi diện tích rừng sang trồng cây công nghiệp.
(5). mở rộng thị trường tiêu thụ.
Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng?
A. 1,2,3,4. B. 2,3,4,5. C. 1,3,4,5. D. 1,2,3,5.
Câu 37: Cho bảng số liệu:
DOANH THU DỊCH VỤ DU LỊCH LỮ HÀNH THEO GIÁ HIỆN HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2014.
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Tổng số | 15539,3 | 18091,6 | 18852,9 | 24820,6 | 27799,4 |
Kinh tế Nhà nước | 4950,4 | 4750,7 | 6346,6 | 6628,5 | 4459,8 |
Kinh tế ngoài Nhà nước | 9366,8 | 11096,5 | 10333,0 | 15682,4 | 20003,6 |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài | 1222,1 | 2244,4 | 2173,3 | 2509,7 | 3336,0 |
(Nguồn:Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu doanh thu dịch vụ lữ hành theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế qua 2 năm 2010 và năm 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền. B. Đường. C. Tròn. D. Cột.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng trên 60% so với diện tích toàn tỉnh (năm 2007)?
A. Yên Bái. B. Lâm Đồng. C. Quảng Nam. D. Hà Tĩnh.
Câu 39: Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới giữa Việt Nam – Lào và Campuchia là
A. Lệ Thanh. B. Tây Trang. C. Bờ Y. D. Xà Xía.
Câu 40: Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm của thiên nhiên vùng đồi núi thấp ở Đông Bắc?
A. Mùa đông lạnh đến sớm, kéo dài.
B. Mùa đông lạnh đến muộn, kết thúc sớm.
C. Khí hậu lạnh chủ yếu do địa hình nhiều núi cao.
D. Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn, mùa hạ đến sớm.
--------------HẾT-------------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2016.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Địa lý
Câu 1, C Câu 2, B Câu 3, D Câu 4, C Câu 5, C Câu 6, B Câu 7, C Câu 8, B Câu 9, C Câu 10, A | Câu 11, B Câu 12, D Câu 13, A Câu 14, B Câu 15, B Câu 16, C Câu 17, A Câu 18, D Câu 19, D Câu 20, A | Câu 21, C Câu 22, D Câu 23, D Câu 24, D Câu 25, B Câu 26, D Câu 27, A Câu 28, A Câu 29, C Câu 30, A | Câu 31, A Câu 32, D Câu 33, B Câu 34, B Câu 35, A Câu 36, D Câu 37, C Câu 38, B Câu 39, C Câu 40, A |