Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 1)
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử
Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô và các bạn học sinh đang ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử thật nhiều đề thi thử hay và chất lượng nhằm phục vụ quá trình ôn thi, VnDoc đã sưu tầm và xin giới thiệu tới bạn: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 1).
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Nguyễn Trãi, Thanh Hóa (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Trần Phú, Hà Tĩnh (Lần 1)
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 MÔN LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 |
Câu 1: Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới là
A. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
B. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
C. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Bù dắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Khôi phục lại địa vị của nước Pháp trong thế giới TBCN.
C. Trả Nga khoản Pháp vay nợ trong chiến tranh Pháp – Phổ.
D. Bồi thường chiến phí cho những nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 3: Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) đã đặt Nhật Bản
A. đứng dưới "chiếc ô" bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
B. luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chính trị.
C. đứng dưới "chiếc ô" bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ.
D. đứng dưới "chiếc ô" bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao?
A. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn .
D. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
C. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
D. Gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 6: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành cách mạng XHCN.
C. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 7: Nội dung nào sau đây là công thức của "Chiến lược chiến trang đặc biệt"?
A. Được tiến hành quân đội tay sai, do "cố vấn" Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong trào biên giới.
C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
D. Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh.
Câu 8: Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu lúc tiến hành cải tổ và điều chỉnh sự phát triển kinh tế khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng là
A. chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
B. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây.
C. thiếu dân chủ công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
D. thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
Câu 9: Đối tượng và mục đích của Pháp trong việc tăng cường đầu tư vào công nghiệp trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?
A. Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ để cạnh tranh với các nước tư bản khác.
B. Đầu tư để phát triển tất cả các ngành công nghiệp ở thuộc địa.
C. Chú trọng công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến để thu lợi nhuận cao và phục vụ nhu cầu của tư bản Pháp ở Việt Nam.
D. Phát triển ngành công nghiệp nặng để thu lợi nhuận cao.
Câu 10: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 11: Vì sao ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, hoà bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 12: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949 nhằm
A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 13: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển.
B. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.
D. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
Câu 14: Hình thức đấu tranh chủ yếu của của các nước Mĩ Latinh sau thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959 là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh kinh tế.
B. đấu tranh nghị trường.
C. đấu tranh vũ trang.
D. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
Câu 15: Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện của cuộc chiến tranh cục bộ và sự đối đầu Đông – Tây trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế châu Á nổi trội nhất.
B. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên và sự ra đời của hai nhà nước đối lập nhau.
C. Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc.
D. Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" và Đài Loan, Hồng Công trở thành "con rồng" kinh tế châu Á.
Câu 16: Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thù trong, giặc ngoài: nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính và nguy cơ ngoại xâm,...
B. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt.
C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
D. Quân Pháp tấn công Nam Bộ.
Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
A. Đấu tranh giữ gìn và phát triên lực lượng cách mạng.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.
D. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp đinh Giơnevơ.
Câu 18: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Nhật Bản đạt được sự phát triển "thần kì", trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
B. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á.
C. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN.
Câu 19: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có sự chuyển biến ra sao?
A. Có sự thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
B. Biến đổi sâu sắc, các giai cấp cũ (nông dân, địa chủ) ngày càng phân hoá, các giai cấp và tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản) xuất hiện.
C. Trình độ dân trí và văn hoá nhân dân được nâng cao hơn trước.
D. Do kinh tế khởi sắc, mâu thuẫn xã hội được xoa dịu.
Câu 20: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
B. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của của các nước XHCN Đông Âu.
C. thực hiện chính sách đa phương hoá, đa dạng hoá với bên ngoài.
D. quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 21: Ý nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 22: Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu:
1. Sáu nước Tây Âu thành lập tổ chức "Cộng đồng Than – Thép châu Âu"
2. Các nước hợp nhất ba cộng đồng lại thành "Cộng đồng châu Âu (EC)
3. "Cộng đồng Năng lượng nguyên tử châu Âu" và "Cộng đồng Kinh tế châu Âu" được thành lập
4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (ơrô)
5. EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).
A. 1, 3, 2, 5, 4. B. 4, 1, 5, 2, 1.
C. 1, 3, 4, 2, 5. D. 1, 3, 4, 5, 2.
Câu 23: Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do
A. Campuhia gây xung đột biên giới của Thái Lan – đồng minh của Mĩ.
B. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia.
C. Campuachia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á.
D. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập.
Câu 24: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
D. bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 25: Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thoả thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta.
B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng.
D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.
Câu 26: Tham dự Hội nghị Ianta có nguyên thủ của ba cường quốc, gồm
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
C. Anh, Pháp, Mĩ.
D. Nga, Mĩ, Anh.
Câu 27: Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vào cuối năm 1949 đầu năm 1950 là gì?
A. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn.
B. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo chiều hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta.
C. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh.
D. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 28: Cho các sự kiện:
1. Việt Nam và Mĩ bình thường hoá quan hệ
2. Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc
3. Việt Nam được bầu làm Uỷ viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1, 3, 2. B. 2, 1, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 2, 3.
Câu 29: Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để
A. trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam.
B. trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Vam.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
Câu 30: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là
A. xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất
B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa hợp pháp
C. phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.
Câu 31: Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành
A. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.
B. nước đầu tiên trên thế giới đưa người đặt chân lên Mặt Trăng.
C. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
D. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 32: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Tạm ước (14 – 9 – 1946), động thái của thực dân Pháp ra sao ?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết.
B. Đưa quân ra Bắc và đóng ở những địa điểm quy định.
C. Vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
D. Chủ trương tiếp tục đàm phán với ta để đòi thêm quyền lợi ở Việt Nam.
Câu 33: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn "con rồng" kinh tế của châu Á là
A. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.
B. không tham gia vào nhóm G7 và G8.
C. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
D. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.
Câu 34: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là
A. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D. tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ,...
Câu 35: Từ năm 1945 đến đầu những năm 70, chính sách đối nội nhất quán của chính quyền Mĩ là
A. phân biệt, đối xử với người nước ngoài đến Mĩ nhập cư.
B. ngăn chặn các tổ chức độc quyền lũng đoạn kinh tế Mĩ.
C. cấm nhân dân biểu tình chống chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ.
Câu 36: Dữ liệu trên giúp chúng ta hiểu được điều gì?
Từ năm 1949 đến năm 1970, Liên Xô đã viện trợ không hoàn lại cho các nước trong khối SEV 20 tỉ rúp. Nhờ đó, từ năm 1951 đến năm 1973, tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm của khối SEV đạt khoảng 10%.
A. Thành tựu phát triển của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
B. Chế độ XHCN của Liên Xô và các nước Đông Âu đang phát triển.
C. Sự phát triển vượt bậc của khối SEV.
D. Liên Xô giữ vai trò trụ cột và quyết định trong khối SEV.
Câu 37: Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. "Dùng người Việt đánh người Việt".
B. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Câu 38: Điểm khác của nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nước Mĩ sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
B. nước Mĩ không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
C. nước Mĩ kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO).
D. nước Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 39: Ý nào dưới đây phản ánh hoạt động đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Bình thường hoá quan hệ với Nhật Bản và các nước phương Tây.
B. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.
C. Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, mở đầu quan hệ mới theo hướng hoà dịu giữa hai nước.
D. Xảy ra xung đột biên giới với Liên Xô.
Câu 40: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
B. chống lại chế độ độc tài Batixta.
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.
D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử
1, C 2, D 3, C 4, D 5, D 6, B 7, A 8, D 9, C 10, C | 11, A 12, B 13, D 14, C 15, B 16, A 17, C 18, D 19, B 20, A | 21, B 22, A 23, B 24, C 25, A 26, A 27, D 28, B 29, B 30, D | 31, C 32, C 33, A 34, A 35, D 36, D 37, A 38, B 39, C 40, A |