Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12
Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 12 là tài liệu luyện thi Đại học, ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Lịch sử rất tốt. Đề cương ôn thi THPT Quốc Gia môn Lịch sử lớp 12 này sẽ giúp các em tự hệ thống kiến thức, kiểm tra trình độ bản thân, giúp các bạn, đặc biệt các bạn đang ôn thi Đại học khối C, các bạn đang muốn tìm kiếm tài liệu ôn thi Đại học môn Lịch sử có được sự tự tin cao nhất khi bước vào các kì thì sắp tới.
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12 để bạn đọc cùng tham khảo. Đề cương gồm có 47 trang tổng hợp toàn bộ kiến thức của môn Lịch sử lớp 12, kèm theo đó là có gợi ý trả lời. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.
- Tổng hợp 400 câu trắc nghiệm lịch sử thế giới giai đoạn 1945 - 2000
- 1260 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ
----------------------------------
I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I. Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nguyên nhân, chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hai.
- Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nguyễn Ái Quốc và vai trò của Người đối với việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
- Những nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức Cộng sản?
Chương II. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam (1930 – 1945)
5. Hội nghị thống nhất ba tổ chức Cộng sản thành đảng Cộng sản Việt Nam. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? Nội dung bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt?
6. Nguyên nhân bùng nổ, ý nghĩa lịch sử của phong trào Cách mạng 1930 – 1931?
7. Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939.
8. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VI (11/1939)
9. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VIII (5/1941).
10. Sự thành lập và đóng góp của mặt trận Việt Minh ñối với cách mạng tháng Tám 1945.
11. Nội dung bản chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Diễn biến và ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước.
12. Cách mạng tháng Tám 1945: Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử?
Chương III. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946)
13. Nét chính về tình hình nước ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám.
14. Đảng và nhân dân ta đã từng bước giải quyết những khó khăn đó như thế nào để bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám.
Chương IV. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ (1946 – 1954)
15. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
16. Chiến dịch Việt Bắc Thu đông 1947.
17. Chiến dịch Biên giới Thu đông 1950.
18. Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954.
19. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
20. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Chương V. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1954 - 1975)
21. Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960)
22. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - Ngụy, trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt". Quân và dân ta đã chiến đấu chống "Chiến tranh đặc biệt" đó như thế nào?
23. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - Ngụy, trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ". Quân và dân ta đã chiến đấu chống "Chiến tranh cục bộ" đó như thế nào?
24. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - Ngụy, trong chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh ra sao?
25. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975: Chủ trương, kế hoạch của ta, diễn biến, kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.
26. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Chương VI. Công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc xã hội chủ nghĩa (1975 - 1991)
27. Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng ta và những thành tựu cơ bản của công cuộc đổi mới của nước ta từ 1986 đến năm 2000
II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Liên Xô và các nước Đông Âu xây dựng CNXH (từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70), những thành tựu và ý nghĩa.
- Quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, các nước Đông Âu và các nước XHCN khác.
Bài 2. Các nước Á - Phi - Mỹ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
3. Cuộc nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Quốc.
4. Những biến đổi về kinh tế, chính trị, xã hội ở Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai
5. Quá trình thành lập, mục tiêu và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này.
6. Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Châu Phi từ 1945 đến nay.
7. Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Mỹ La Tinh từ 1945 đến nay.
Bài 3. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
8. Tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
9. Tình hình Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Bài 4. Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
10. Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
11. Mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. Đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay.
12. Nguyên nhân của chiến tranh lạnh và sự sụp đổ của "Trật tự hai cực Ian-ta". Xu thế trật tự thế giới mới hình thành
Bài 5. Sự phát trển của khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
13. Nguồn gốc, nội dung và những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
14. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đối với sự phát triển kinh tế và đời sống con người.
PHẦN GỢI Ý TRẢ LỜI
A.PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
I.GIAI ĐOẠN 1919-1930
Câu 1. Nguyên nhân, chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hai.
a.Nguyên nhân:
-Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) đế quốc Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.Các ngành sản xuất công, nông, thương nghiệp và giao thông vận tải giảm sút nghiêm trọng. Các khoản đầu tư vào nước Nga bị mất trắng, đồng phrăng mất giá…
-Cuộc khủng hoảng thiếu trong các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất càng làm cho nền kinh tế Pháp gặp nhiều khó khăn. Pháp trở thành con nợ lớn trước hết là của Mỹ. Vị thế cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa của Pháp bị suy giảm nghiêm trọng..Vì vậy Pháp cần phát triển vươn lên để khẳng ñịnh lại vị thế của mình.
-Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nhu cầu về nguyên liệu (cao su), nhiên liệu (than đá) rất cao, và đó cũng là ngành thu lợi nhuận cao.
b.Mục đích: để bù đắp lại những thịêt hại to lớn do chiến tranh gây ra và nhằm củng cố lại địa vị kinh tế của Pháp trong hệ thống tư bản chủ nghĩa. Một mặt đế quốc Pháp đẩy mạnh sản xuất và bóc lột nhân dân lao động trong nước, mặt khác chúng đẩy mạnh khai thác thuộc địa, trong đó có thuộc địa Đông Dương.
c.Nội dung chương trình khai thác:
*Về thời gian. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương chính thức được triển khai từ sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất và kéo dài cho đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)
*Đặc điểm. đặc điểm nổi bậc nhất so với đợt khai thác lần thứ nhất là trong chương trình khai thác lần này Pháp chủ trương đầu tư một cách ồ ạt, trên qui mô lớn và tốc độ nhanh chưa từng thấy. Chỉ tính từ 1924 ñến 1929, tổng số vốn đầu tư vào nước ta đã tăng lên gấp 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
*Nội dung chương trình khai thác. Thực dân Pháp chủ trương đầu tư khai thác vào trong tất cả các ngành, song hai ngành được chú trọng đầu tư nhiều nhất đó là nông nghiệp và công nghiệp.
-Trong nông nghiệp: Chúng đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập các đồn điền mà chủ yếu là đồn điền lúa và cao su. Năm 1927, vốn đầu tư vào nông nghiệp của Pháp là 400 triệu Phrăng (gấp 10 lần trước chiến tranh); diện tích trồng cao su tăng từ 15 ngàn hécta năm 1918 lên 120 ngàn hécta năm 1930.
-Trong công nghiệp: Chúng đẩy mạnh việc khai thác mỏ (chủ yếu là mỏ than)…. đồng thời mở thêm một số xí nghiệp công nghiệp chế biến như giấy, gỗ, diêm, rượu, xay xát), hoặc dịch vụ điện, nước…..vừa nhằm tận dụng nguồn nhân công rẽ mạt, vừa tận dụng nguồn nguyên liệu dồi dào để phục vụ nhu cầu tại chỗ để kiếm lợi nhuận.
*Pháp chú ý khai thác hai ngành này là vì:
+Chỉ cần bỏ vốn ít mà thu lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh.
+Không làm ảnh hưởng đến sự phát triển của nền công nghiệp chính quốc.
-Về thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, nắm độc quyền về xuất nhập khẩu bằng cách đánh thuế nặng vào hàng hóa các nước ngoài, chủ yếu là của Trung Quốc và Nhật Bản, còn hàng hóa của Pháp thì được tự do đưa vào Đông Dương với mức thuế rất thấp.
-Về giao thông vận tải: đầu tư mở thêm nhiều tuyến đường mới như đường sắt, đường thủy, đường bộ, nối các trung tâm kinh tế, các khu vực khai thác nguyên liệu, để phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.
-Về tài chính:
+ Ngân hàng Đông Dương chi phối toàn bộ các hoạt động kinh tế Đông Dương.
+ Pháp ra sức vơ vét bóc lột nhân dân ta bằng hình thức cổ truyền đó là thuế, đặc biệt là thuế thân, thuế rượu, thuế muối, thuốc phiện vô cùng man rợ.
Tóm lại, chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của tư bản Pháp có điểm mới so với lần trước là tăng cường đầu tư vốn, kỹ thuật và mở rộng sản xuất để kiếm lời song về cơ bản vẫn không thay đổi: Hết sức hạn chế sự phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng, nhằm cột chặt nền kinh tế Đông Dương với kinh tế Pháp và biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
Câu 2. Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng tầng lớp, giai cấp.
Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam bị phân hóa sâu sắc hơn: Bên cạnh những giai cấp cũ vẫn còn tồn tại và bị phân hóa như địa chủ phong kiến và nông dân, giờ đây xuất hiện những tầng lớp giai cấp mới: Tư sản; Tiểu tư sản; giai cấp công nhân. Mỗi tầng lớp, giai cấp có quyền lợi và địa vị khác nhau, nên cũng có thái độ chính trị và khả năng cách mạng khác nhau trong cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
a. Giai cấp địa chủ phong kiến: Là chỗ dựa chủ yếu của Pháp, được Pháp dung dưỡng nên ngày càng câu kết chặt chẽ với Pháp trong việc cướp đoạt ruộng đất, tăng cường bóc lột về kinh tế và đàn áp về chính trị đối với nhân dân. Vì thế chúng không có khả năng cách mạng. Tuy nhiên họ là người Việt Nam, nên cũng có một bộ phận nhỏ hoặc cá nhân có tinh thần yêu nước và sẵn sàng tham gia cách mạng khi có điều kiện.
b. Giai cấp nông dân:Chiếm trên 90% dân số, họ bị đế quốc và phong kiến bóc lột nặng nề, nên bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn, họ căm thù thực dân và phong kiến.Vì vậy giai cấp nông dân việt Nam là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất của cách mạng
Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới bạn đọc Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12, mong rằng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc ôn tập tốt hơn môn Lịch sử lớp 12. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé