Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử bám sát đề minh họa

Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Sử bám sát đề minh họa được VnDoc.com tổng hợp với 10 mã đề thi. Mỗi đề thi gồm có 24 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn và 4 câu hỏi đúng sai. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu ôn thi kì thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.

1. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử - Đề 1

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ

A. chế độ phong kiến.

B. nhà nước tư sản.

C. chính quyền vô sản.

D. giai cấp tư sản.

Câu 2. Vào thế kỉ XV, nhà Hồ tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược

A. Minh.

B. Thanh.

C. Tống.

D. Đường.

Câu 3. Liên Hợp Quốc được thành lập nhằm mục đích nào sau đây?

A. Phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc.

B. Kết thúc mọi tranh chấp trên thế giới.

C. Quốc tế hóa chiến tranh xâm lược.

D. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 4. Nội dung nào sau đây là bối cảnh ra đời của tổ chức ASEAN?

A. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã được xác lập.

B. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào khủng hoảng.

C. Hệ thống tư bản chủ nghĩa tan rã, sụp đổ.

D. Xu thế đối đầu Đông – Tây vừa mới xuất hiện.

Câu 5. Một trong những trụ cột của cộng đồng ASEAN là cộng đồng

A. Kinh tế.

B. Nghệ thuật.

C. Du lịch.

D. Quân sự.

Câu 6. Nội dung nào sau đây là bối cảnh bùng nổ cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

B. Đế quốc Mĩ nhảy vào Đông Dương.

C. Thực dân Pháp bị mất hết thuộc địa.

D. Chế độ phong kiến đã bị sụp đổ.

Câu 7. Nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) nhằm mục đích nào sau đây?

A. Bảo vệ chế độ Dân chủ Cộng hòa.

B. Giành chính quyền về tay địa chủ.

C. Xóa bỏ chế độ thực dân - phát xít.

D. Thủ tiêu mọi giai cấp trong xã hội.

Câu 8. Trong những năm 1961-1965, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

B. Lật đổ chế độ cai trị của thực dân Anh.

C. Đẩy quân Trung Hoa Dân quốc về nước.

D. Xóa bỏ nhà nước chiếm hữu nô lệ.

Câu 9. Đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 được đề ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Nền kinh tế bị khủng hoảng.

B. Nhà nước cách mạng non trẻ.

C. Chiến tranh lạnh vừa chấm dứt.

D. Đất nước bị chia cắt thành hai miền.

Câu 10. Những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX nhằm mục đích nào sau đây?

A. Giành độc lập cho đất nước.

B. Đánh bại phát xít Nhật Bản.

C. Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa.

D. Xây dựng nhà nước vô sản.

Câu 11. Năm 1995, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây?

A. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

B. Trở thành thành viên của Liên hợp quốc.

C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Lào.

D. Khôi phục quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

Câu 12. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?

A. Sáng lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

B. Tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Việt Nam.

C. Triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản.

D. Biên soạn và đọc bản Tuyên ngôn độc lập.

Câu 13. Trong công cuộc cải cách đất nước, Trung Quốc đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Dự trữ ngoại tệ đứng đầu thế giới.

B. Trình độ phát triển cao nhất thế giới.

C. Mở đầu cách mạng công nghiệp 4.0.

D. Đưa con người lên Sao Hỏa, Mặt Trời.

Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Chính quyền đô hộ khủng hoảng trầm trọng.

B. Sự chỉ huy tài giỏi của các tướng quân.

C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết của nhân dân.

D. Tính chính nghĩa của cuộc chiến tranh.

Câu 15. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bị xói mòn là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

B. Sự tan rã của phe tư bản chủ nghĩa.

C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa sụp đổ.

Câu 16. Nội dung nào sau đây là triển vọng của cộng đồng ASEAN?

A. Sự phát triển quan hệ giữa các thành viên.

B. Có nền kinh tế hiện đại nhất thế giới.

C. Các mâu thuẫn xã hội đều được thủ tiêu.

D. Xây dựng thành công chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 17. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Miền Bắc đã cơ bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Nhân dân miền Nam giành được chính quyền ở các đô thị lớn.

C. Toàn bộ thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ổn định, lớn mạnh.

D. Xu thế đa cực ra đời, chi phối sự phát triển của quan hệ quốc tế.

Câu 18. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của đổi mới chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 là

A. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

B. duy trì chế độ lao động tập trung và bao cấp.

C. thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng cầm quyền.

D. tập trung nguồn lực khôi phục chế độ phong kiến.

Câu 19. Trong thời kì 1954 – 1975, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa có hoạt động đối ngoại nào sau đây?

A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Cuba.

B. Vận động thực dân Anh rút quân về nước.

C. Kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.

D. Đàm phán với quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 20. Nội dung nào sau đây là cống hiến của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1945?

A. Góp phần củng cố, mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc.

B. Sáng lập tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Khẳng định con đường giành độc lập tự do cho dân tộc.

D. Lãnh đạo thành công cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 21. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của thế kỉ XX, nhân tố nào sau đây thúc đẩy sự chuyển biến của quan hệ quốc tế?

A. Vấn đề cạnh tranh giữa các quốc gia ngày càng diễn ra quyết liệt.

B. Chủ nghĩa khu vực phát triển thay thế cho chủ nghĩa dân tộc.

C. Sự phát triển tương hỗ giữa hai hệ thống xã hội đối lập.

D. Bản chất chế độ tư bản thay đổi theo nguyện vọng nhân dân.

Câu 22. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam từ thế kỉ X đến năm 1975?

A. Sự thống nhất trong ý chí và hành động của các lực lượng tham gia chiến đấu.

B. Có sự lãnh đạo sáng suốt của các lực lượng xã hội mới với đường lối đúng đắn.

C. Mục tiêu của các cuộc đấu tranh mang tính dân tộc, dân chủ và cách mạng.

D. Tinh thần đoàn kết, quyết tâm chiến đấu cao độ của các lực lượng cách mạng.

Câu 23. Thực tiễn công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 cho thấy

A. sự kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và con đường đi lên xã hội chủ nghĩa.

B. việc thay đổi chế độ chính trị là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế.

C. kinh tế là nhân tố quyết định bản chất và sự ổn định của chế độ chính trị.

D. hội nhập quốc tế là điều kiện tiên quyết của tăng trưởng và ổn định xã hội.

Câu 24. Trong thời kì 1930 – 1945, Hồ Chí Minh có đóng góp nào sau đây với cách mạng Việt Nam?

A. Sáng lập tổ chức cách mạng quyết định vận mệnh của quốc gia dân tộc.

B. Giải quyết thành công các mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.

C. Truyền bá tư tưởng tiến bộ, bảo vệ vững chắc chính quyền công nông.

D. Lãnh đạo nhân dân hoàn thành các mục tiêu chiến lược của cách mạng.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho những thông tin trong bảng sau đây:

Thời gian

Nội dung

Năm 1939

Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Năm 1942

Tuyên bố về Liên hợp quốc ra đời.

Năm 1943

Hội nghị Tê-hê-ran khẳng định việc thành lập Liên hợp quốc.

Năm 1945

Liên hợp quốc ra đời.

Năm 1977

Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.

a) Bảng thông tin thể hiện về những vấn đề liên quan đến Liên hợp quốc.

b) Liên hợp quốc ra đời xuất phát từ khát vọng hòa bình của nhân loại.

c) Mỹ, Anh, Liên Xô vừa mâu thuẫn, vừa hợp tác với nhau trong vấn đề thành lập và duy trì hoạt động của Liên hợp quốc.

d) Việt Nam và Liên hợp quốc đều đóng góp cho sự phát triển thông qua việc khởi xướng và thực hiện các mục tiêu thiên niên kỉ.

Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:

"Nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc[... ] là nhiệm vụ quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng nước ta, đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà của nhân dân ta". Còn "cách mạng miền Nam có vị trí rất quan trọng. Nó có tác dụng quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước".

(https://daihoi13.dangcongsan.vn/cac-ky-dai-hoi/tu-dai-hoi-den-dai-hoi/dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc lan-thu-iii-175)

a) Trong thời kì 1954 – 1975 ở Việt Nam, cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước.

b) Cách mạng miền Nam có tác động tích cực đối với cách mạng miền Bắc trong thời kì 1954 – 1975 ở Việt Nam.

c) Việt Nam chủ trương dùng chiến tranh cách mạng để hoàn thành mục tiêu của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

d) Cách mạng Việt Nam góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân vì đã ngăn ngừa âm mưu xâm lược của đế quốc Mỹ.

Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Cần quan tâm hơn nữa đến nhiệm vụ phát triển văn hoá, xã hội, hài hoà và ngang tầm với phát triển kinh tế; không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Chăm lo đời sống người có công với cách mạng, người có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, gắn với bảo tồn, phát huy các giá trị, bản sắc văn hóa nông thôn, đô thị, giải quyết việc làm, giảm nghèo bền vững; ưu tiên bố trí nguồn lực thực hiện các chương trình, đề án, chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo”.

(Nguyễn Phú Trọng: “Phát huy những kết quả và bài học kinh nghiệm đã có; tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa công cuộc đổi mới, tranh thủ mọi thời cơ, thuận lợi; vượt qua mọi khó khăn, thách thức; quyết tâm thực hiện thắng lợi toàn diện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng”, Tạp chí Cộng sản, số 1.014, tháng 5-2023, tr. 18).

a) Trong công cuộc đổi mới đất nước, Việt Nam luôn coi trọng sự phát triển hài hòa về đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

b) Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người có công với cách mạng thể hiện đạo lí và truyền thống tốt đẹp của nhân loại.

c) Những thành tựu của Việt Nam trong chiến tranh vệ quốc và đổi mới đất nước đã giúp Liên hợp quốc thực hiện thành công mục tiêu thiên niên kỉ.

d) Đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo được ưu tiên bảo vệ trong chiến tranh và phát triển trong thời bình.

Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, bảo đảm độc lập tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc, an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường”.

(Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới (Đại hội VI, VII, VIII, IX), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, tr. 664).

a) Việt Nam thực hiện hội nhập để xây dựng, phát triển đất nước.

b) Việt Nam thực hiện hội nhập tuần tự từ khu vực đến quốc tế.

c) Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là điều kiện tiên quyết để các nước hội nhập với Việt Nam.

d) Để phát triển bền vững, Việt Nam cần kết hợp hài hòa các yếu tố truyền thống và hiện đại.

2. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử - Đề 2

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Giai cấp nào sau đây giữ vai trò lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười (1917) ở nước Nga?

A. Tư sản.

B. Nông dân.

C. Vô sản.

D. Địa chủ.

Câu 2. Vào thế kỉ XVIII, nhà Tây Sơn tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào sau đây?

A. Minh.

B. Thanh.

C. Tống.

D. Đường.

Câu 3. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia.

B. Thống nhất về thể chế chính trị giữa các quốc gia.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng mọi giá.

D. Bình đẳng về kinh tế của tất cả các quốc gia thành viên.

Câu 4. Quốc gia nào sau đây thành viên sáng lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Mi-an-ma.

B. Mông Cổ.

C. Trung Quốc.

D. Ma-lai-xi-a

Câu 5. Trong quá trình phát triển, Cộng đồng ASEAN phải đối mặt với thách thức nào sau đây?

A. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành.

B. Sự đa dạng về chế độ chính trị.

C. Bị chủ nghĩa thực dân xâm lược.

D. Quản trị lưu vực sông Hồng.

Câu 6. Một trong những tỉnh lị giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là

A. Tây Ninh.

B. Bắc Giang.

C. Thái Nguyên.

D. Thái Bình.

Câu 7. Nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) trong bối cảnh nào sau đây?

A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

B. Đất nước độc lập tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Mọi tàn dư của chế độ phong kiến bị xoá bỏ.

D. Chủ nghĩa tư bản là hệ thống duy nhất thế giới.

Câu 8. Trong những năm 1965-1968, nhân dân miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Trực tiếp chiến đấu chống Mỹ.

B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

C. Đẩy lùi cuộc xâm lược của thực dân Anh.

D. Xóa bỏ chế độ cai trị của Pháp.

Câu 9. Trong những năm 1986-1995, Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Đấu tranh giải phóng giai cấp.

B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến.

C. Kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 10. Nội dung nào sau đây là hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX?

A. Tổ chức phong trào Đông du.

B. Tiến hành đấu tranh chống phát xít.

C. Tham gia Quốc tế Cộng sản.

D. Gia nhập vào Đảng Xã hội Pháp.

Câu 11. Năm 1995, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây?

A. Kí bản Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Cam-pu-chia.

C. Bình thường hoá quan hệ với Mỹ.

D. Khôi phục quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.

Câu 12. Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?

A. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Sáng lập Mặt trận Việt Minh.

C. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.

D. Gia nhập Quốc tế cộng sản.

Câu 13. Thành tựu nào sau đây là của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa?

A. Có tàu đưa con người bay vào vũ trụ.

B. Đưa con người lên Mặt Trăng.

C. Hoàn thành công cuộc chống lạm phát.

D. Xoá bỏ được tình trạng tham nhũng.

Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077)?

A. Các mâu thuẫn xã hội đều được thủ tiêu. B. Sự chỉ huy tài giỏi của các tướng lĩnh.

C. Sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới. D. Sự tan rã của phe tư bản chủ nghĩa.

Câu 15. Nhân tố nào sau đây tác động đến những xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Quá trình phát triển “thần kì” của các nước châu Phi.

B. Sự khủng hoàng và sụp đổ của phe tư bản chủ nghĩa.

C. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc.

D. Quá trình phát triển thành hệ thống của chủ nghĩa xã hội.

Câu 16. Nội dung nào sau đây là thách thức của cộng đồng ASEAN?

A. Nguy cơ chia rẽ trong nội khối.

B. Chế độ tư bản chủ nghĩa bị xoá bỏ.

C. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá.

D. Tình trạng khủng bố thường xuyên.

Câu 17. Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (từ sau tháng 4 – 1975 đến nay) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Cả nước đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới giành nhiều thắng lợi.

C. Trật tự hai cực I-an-ta hình thành, Chiến tranh lạnh chấm dứt.

D. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

Câu 18. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của đổi mới đối ngoại ở Việt Nam từ năm 1986 là

A. thực hiện chính sách đa dạng hoá, đa phương hoá.

B. chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

C. xoá bỏ cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp.

D. xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 19. Đầu thế kỉ XX, hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu có ý nghĩa nào sau đây?

A. Ngoại giao trở thành một mặt trận trong phong trào yêu nước

B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về hợp tác quốc tế.

C. Công tác ngoại giao có phối hợp chặt chẽ với hoạt động quân sự.

D. Tạo cơ sở pháp lí để đấu tranh trên mặt trận chính trị.

Câu 20. Trong thời kì 1930 – 1945, Hồ Chí Minh có cống hiến nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

A. Lãnh đạo công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.

B. Phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

C. Kết nối và đưa đến sự hợp tác, hỗ trợ của lực lượng Đồng minh.

D. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho toàn thể dân tộc.

Câu 21. Sự thành lập và phát triển của Liên hợp quốc cùng sự tồn tại của các trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai chứng tỏ

A. tình hình thế giới liên tục căng thẳng do tác động từ Chiến tranh lạnh.

B. các cường quốc tư bản chủ nghĩa chi phối hoàn toàn quan hệ quốc tế.

C. vai trò của các cường quốc trong sự phát triển của quan hệ quốc tế.

D. có sự đối lập gay gắt trên mọi lĩnh vực giữa hai hệ thống xã hội đối lập.

Câu 22. Ở Việt Nam, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì một trong những lí do nào sau đây?

A. Phát triển thể chế dân chủ nhân dân, góp phần thực hiện các mục tiêu của thời đại.

B. Thiết lập chế độ dân chủ, giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện thống nhất đất nước.

C. Giải phóng miền Bắc, tạo những tiền đề đầu tiên để đi lên chủ nghĩa chủ nghĩa xã hội.

D. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đưa miền Bắc đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 23. Thực tiễn thắng lợi bước đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay cho thấy

A. quan điểm “lấy dân làm gốc” được kế thừa và phát huy trong lịch sử dân tộc.

B. chính sách “thực túc binh cường” chỉ được thực hiện trong điều kiện hoà bình.

C. hội nhập quốc tế là nhân tố quyết định thành công của nền kinh tế thị trường.

D. phát triển quân sự là điều kiện tiên quyết đưa đến sự tăng trưởng của kinh tế.

Câu 24. Từ năm 1945 đến năm 1969, Hồ Chí Minh có đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

A. Lãnh đạo nhân dân hoàn thành thắng lợi cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Hoàn chỉnh xây dựng hệ thống lí luận giải phóng dân tộc trong chiến tranh.

C. Hoạch định và hoàn thành đường lối Đổi mới cho cách mạng Việt Nam.

D. Góp phần đưa đấu tranh ngoại giao trở thành một mặt trận trong kháng chiến.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho những thông tin trong bảng sau đây:

Thời gian

Nội dung

Năm 1945

Hội nghị I-an-ta (Liên Xô) và Hội nghị Pốt-xđam (Đức) được tổ chức; Liên hợp quốc thành lập.

Năm 1947

Mỹ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.

Năm 1949

Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời; Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập.

Năm 1955

Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.

Năm 1989

Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Năm 1991

Hệ thống xã hội chủ nghĩa sụp đổ.

a) Bảng thông tin thể hiện về những vấn đề liên quan đến Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

b) Sự hình thành trật tự thế giới trong Chiến tranh lạnh chịu tác động bởi mục tiêu chiến lược của các cường quốc.

c) Sự hình thành và phát triển của các trật tự thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh đều chứng tỏ Liên hợp quốc là tổ chức duy nhất quyết định điều tiết quan hệ quốc tế.

d) Thực tiễn quan hệ quốc tế trong thời kì Chiến tranh lạnh cho thấy các nước có thể chế chính trị khác nhau có vai trò như nhau đối với sự hình thành Trật tự thế giới đa cực.

Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Trong Cách mạng tháng Tám và kháng chiến chống Pháp có nhiều loại hình căn cứ địa, hậu phương: hậu phương chiến lược và hậu phương tại chỗ, ở cả rừng núi và đồng bằng, ở cả nông thôn và thành thị, từ cơ sở chính trị đến căn cứ địa, hậu phương, ở cả phía sau lưng ta và ở cả sau lưng địch trong lòng địch”.

(Vũ Quang Hiển, Đoàn Thị Yến (chủ biên), Nguyễn Minh Tuấn, Đào Thị Bích Hồng, Chiến tranh nhân dân Việt Nam thời kỳ 1945 – 1954(Một số chuyên khảo), NXB Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên, 2021, tr.13).

a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến các loại hình căn cứ địa và hậu phương trong Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).

b) Hậu phương chiến lược trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là nơi đứng chân an toàn của cơ quan đầu não chỉ huy của nhân dân Việt Nam.

c) Thực tiễn cho thấy căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám (1945) và hậu phương trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là nơi tập hợp, xây dựng khối đoàn kết.

d) Hậu phương chiến lược trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là nơi đối phương bất khả xâm phạm và rèn luyện, đứng chân, che giấu lực lượng trước và sau các trận đánh.

Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những vấn đề bức thiết; tăng cường quản lý phát triển xã hội, đảm bảo an ninh xã hội, an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền vững. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc”.

(Nguyễn Phú Trọng, Xây dựng và phát triển nền đối ngoại, ngoại giao Việt Nam toàn diện, hiện đại, mang đậm bản sắc “cây tre Việt Nam”, NXB Chính trị Quốc gia Sự Thật, 2024, tr.508).

a) Trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam luôn đặt vấn đề chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lên hàng đầu.

b) Công cuộc Đổi mới thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân đã giúp Việt Nam hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

c) Chiến tranh giải phóng dân tộc và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo cho thấy nguyên tắc hàng đầu là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

d) Đảm bảo an ninh xã hội, an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội trong công cuộc Đổi mới đất nước là nhiệm vụ hàng đầu của riêng lực lượng vũ trang Việt Nam.

Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:

“Việt Nam là thành viên tích cực, có trách nhiệm của hơn 70 tổ chức, diễn đàn quốc tế quan trọng của khu vực và thế giới, như: Liên hợp quốc (UN), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Đại hội đồng Liên nghị viện Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (AIPA), Đại hội đồng Liên minh nghị viện thế giới (IPU), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Tổ chức thương mại thế giới (WTO)…”.

(Nguyễn Phú Trọng, Xây dựng và phát triển nền đối ngoại, ngoại giao Việt Nam toàn diện, hiện đại, mang đậm bản sắc “cây tre Việt Nam”, NXB Chính trị Quốc gia Sự Thật, 2024, tr.33).

a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến những thành tựu Việt Nam đạt được trong lĩnh vực đối ngoại.

b) Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc là bước đầu của quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.

c) Hoạt động đối ngoại và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam là nhân tố quyết định đưa đến thắng lợi của công cuộc Đổi mới đất nước (từ năm 1986 đến nay).

d) Với việc Việt Nam là thành viên của hơn 70 tổ chức, diễn đàn quốc tế của khu vực và thế giới góp phần huy động các nguồn lực bên ngoài đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng