Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử bám sát đề minh họa - Đề 11
Đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Lịch sử - Đề 11
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử bám sát đề minh họa - Đề 11 có đáp án là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể trau dồi nội dung kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới nhé. Bài viết có 24 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn và 4 câu hỏi đúng sai. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây.
1. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 01 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Liên Xô là tên gọi tắt của
A. Liên minh các đảng phái chính trị ở nước Nga.
B. Phong trào liên kết các nước cộng hòa Xô viết.
C. Liên hiệp các nước xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 2. Năm 1785, Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm đã làm nên chiến thắng
A. Bạch Đằng.
B. Chi Lăng – Xương Giang.
C. Ngọc Hồi - Đống Đa.
D. Rạch Gầm - Xoài Mút.
Câu 3. Sự kiện nào sau đây chính thức chấm dứt sự tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta?
A. Cuộc gặp giữa hai nhà lãnh đạo Liên Xô và Mỹ ở đảo Man-ta (1989).
B. Liên Xô và Mỹ kí Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược (SALT I).
C. Sự tan rã của Liên Xô năm 1991.
D. Liên Xô và Mỹ suy yếu.
Câu 4. Tổ chức ASEAN được thành lập nhằm mục đích?
A. đưa Đông Nam Á trở thành số 1 thế giới.
B. kéo dài hòa bình, ổn định của khu vực.
C. xây dựng khối tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. tăng cường hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 5. Quốc gia nào là thành viên thứ 10 của ASEAN?
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Mi-an-ma.
D. Cam-pu-chia.
Câu 6. Thời cơ khách quan thuận lợi nhất của Cách mạng tháng Tám là sự kiện nào sau đây?
A. Nhật đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).
B. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật (6, 9/8/1945).
C. Đức đã đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện (9/5/1945).
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng mình vô điều kiện (15/8/1945).
Câu 7. Hành động thể hiện sự nhạy bén, kịp thời của Đảng Cộng sản Đông Dương trước những chuyến biến của tình hình thế giới vào đầu tháng 8 năm 1945 là
A. thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng Tân Trào.
C. đã gấp rút thành lập 19 ban xung phong Nam tiến.
D. lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ban bố quân lệnh số 1.
Câu 8. Cho biết vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Trực tiếp cùng với Đảng lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi.
B. Liên hệ với Trung Quốc, Liên Xô để tranh thủ sự ủng hộ cho cách mạng.
C. Lập và thông qua danh sách chính phủ lâm thời của nước Việt Nam mới.
D. Trực tiếp lãnh đạo lực lượng vũ trang đánh chiếm cơ quan đầu não kẻ thủ.
Câu 9. Nội dung của công cuộc Đổi mới được đề ra trong Đại hội toàn quốc lần VI (1986), với trọng tâm là đổi mới trên lĩnh vực?
A. quân sự.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. văn hóa.
Câu 10. Trong giai đoạn 1905 - 1908, những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu chủ yếu diễn ra ở
A. Liên Xô.
B. Xiêm (Thái Lan).
C. Trung Quốc.
D. Nhật Bản.
Câu 11. Trong những năm ở Pháp giai đoạn 1911 - 1925, Phan Châu Trinh đã có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Viết báo, diễn thuyết để thức tỉnh dư luận Pháp về tình hình Việt Nam.
B. Sáng lập Hội Chấn Hoa Hưng Á và nhiều tổ chức chính trị khác.
C. Tố cáo và lên án Chính phủ Pháp cùng chính phủ các nước phương Tây.
D. Tổ chức phong trào Đông du, tham gia các hoạt động của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 12. Từ năm 1911 đến năm 1919, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động tiêu biểu nào sau đây?
A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
B. Tham gia hoạt động trong Quốc tế Cộng sản.
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ nhất.
Câu 13. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết ra đời có ý nghĩa đối nhân dân Nga?
A. Thúc đẩy phong trào cách mạng tại châu Âu.
B. Kiềm chế sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
C. tăng cường sức mạnh của giai cấp công nhân.
D. Thủ tiêu sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 14. Yếu tố chủ quan của các cuộc kháng chiến, bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam trước năm 1945 thắng lợi là vì
A. các thế lực phong kiến nước ngoài tiến vào Đại Việt là chiến tranh xâm lược phi nghĩa.
B. tương quan về lực lượng chênh lệch, địch có quân số ít.
C. các đội quân xâm lược từ xa tới không quen khí hậu nhiệt đới gió mùa, địa hình.
D. huy động được sức mạnh toàn dân, có người lãnh đạo tài giỏi, mưu lược.
Câu 15. Mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc được chú trọng đặt làm cơ sở để thực hiện các mục tiêu còn lại là
A. cân bằng quyền lực các nước.
B. xoá bỏ chế độ thực dân kiểu cũ.
C. duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. thực hiện quyền tự do hàng hải.
Câu 16. Một trong những thách thức hàng đầu đe dọa sự ổn định và phát triển của Cộng đồng ASEAN là
A. tình trạng già hóa dân số.
B. chưa có nguyên tắc hoạt động.
C. tội phạm xuyên quốc gia.
D. khác biệt về thể chế chính trị.
Câu 17. Bài học kinh nghiệm trong lãnh đạo Tổng khởi giành chính quyền năm 1945 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Phải xây dựng được khối liên minh công - nông, xây dựng đoàn kết quốc tế.
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai và hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. Phải chú ý xây dựng lực lượng vũ trang hùng mạnh để quyết định chiến trường.
D. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, chớp thời cơ khởi nghĩa.
Câu 18. Nhân tố quyết định đến sự thành công của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay?
A. những bài học từ Liên Xô và Trung Quốc.
B. Mỹ chủ động xóa bỏ bao vây và cấm vận.
C. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. viện trợ to lớn, cần thiết từ Liên Hợp quốc
Câu 19. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi mới ra đời, đã thực hiện các hoạt động đối ngoại nhằm
A. bảo vệ chính quyền, thống nhất đất nước.
B. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.
D. tránh chiến tranh, đàm phán thương lượng là chú yếu
Câu 20. Hồ Chí Minh sống mãi trong lòng nhân dân Việt Nam vì Người đã
A. cống hiến và hi sinh cả cuộc đời cho dân tộc Việt Nam.
B. để lại di sản to lớn trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật.
C. để lại di sản to lớn trên lĩnh vực văn học và khoa học.
D. huy động mọi nguồn lực để giúp đỡ người dân Việt Nam.
Câu 21. Từ cuối thế kỷ XX yếu tố nào sau đây góp phần gia tăng sức mạnh tổng hợp và vị thế quốc tế của Trung Quốc, Ấn Độ và Liên minh Châu Âu?
A. Sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
B. Thiết lập đồng minh chiến lược với EU.
C. Sự hỗ trợ tích cực của Liên Xô.
D. Sự phát triển của cách mạng kĩ thuật.
Câu 22. Một trong những bài học được rút ra từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là
A. tận dụng, phát huy truyền thống đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. kết hợp xây dựng lực lượng vũ trang với sức mạnh của lực lượng quốc tế.
C. cần dự đoán chính xác và nhanh chóng nắm bắt thời cơ để giành thắng lợi.
D. linh hoạt, quyết đoán trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh ngoại giao.
Câu 23. Bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ khi tiến hành công cuộc đổi mới đất nước (12 - 1986) đến nay?
A. Huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong nhóm ASEAN.
C. Tập trung khắc phục tình trạng tham nhũng và lãng phí.
D. Đẩy mạnh các mối quan hệ đối ngoại hòa bình, ổn định.
Câu 24. Từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh có những đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Bổ sung và hoàn chỉnh nội dung đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B. Lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc thống nhất đất nước.
C. khi đất nước đang có chiến tranh thay đổi đường lối chiến lược cách mạng.
D. Từ đầu cuộc kháng chiến chống xâm lược đưa đấu tranh ngoại giao thành một mật trận.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành từ năm 1945 đến năm 1991, trải qua hai giai đoạn. Từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX là giai đoạn xác lập và phát triển của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta, với sự đối đầu giữa một bên là Mỹ, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa và một bên là Liên Xô, đứng đầu hệ thống xã hội chủ nghĩa. Trong giai đoạn này, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được định hình với sự thiết lập các khối quân sự đối đầu nhau, tiêu biểu là Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mỹ và các nước phương Tây thành lập năm 1949 và Tổ chức Hiệp ước Vác sa va do Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập năm 1955. Hai cực chi phối hầu hết các lĩnh vực phát triển của thế giới.
a) Trật tự I-an-ta được xác lập với sự ra đời của các khối quân sự đối lập.
b) Trật tự I-an-ta hình thành và tồn tại với sự xuất hiện của hai hệ thống xã hội đối lập.
c) Trật tự hai cực I-an-ta chỉ có ảnh hưởng đến các nước xã hội chủ nghĩa Đông âu và tư bản chủ nghĩa.
d) Hiện nay, Mỹ vẫn là siêu cường có vai trò to lớn chi phối hoàn toàn trong mọi mối quan hệ quốc tế.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc ở Việt Nam, trên cơ sở đó hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta là một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, mặt sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.
a) Tư liệu trên nói về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của dân tộc Việt Nam.
b) Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam thắng lợi đã chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
c) Đó là một chiến công vĩ đại, có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc.
d) Cuộc kháng chiến chống Mỹ thắng lợi đã chấm dứt mọi cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
"... Đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam; cơ chế, chính sách đổi mới phù hợp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; ý chí kiên cường, sáng tạo, tính năng động và sự nỗ lực phấn đấu vươn lên không cam chịu nghèo khó của nhân dân Việt Nam. Các nguyên nhân này được đặt trong thể thống nhất hữu cơ, tạo nên những thành tựu to lớn và rất quan trọng của sự nghiệp Đổi mới".
(Đỗ Hoài Nam, Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước của Việt Nam, trích trong: Việt Nam trong thế kỉ XX, Tập 1, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2001, tr.355)
a) Đoạn tư liệu trên cho thấy đường lối đổi mới của Đảng hoàn toàn đúng đắn và phù hợp.
b) Đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách của Nhà nước và nỗ lực của nhân dân là những nguyên nhân cơ bản đưa đến thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới.
c) Cơ chế do Nhà nước Việt Nam đề ra phù hợp với mong muốn của tất cả mọi người dân trên cả nước.
d) Công cuộc đổi mới đã đưa nước ta lên tầm vị thế của một cường quốc trên trường quốc tế.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
"Ghi nhận năm 1990 sẽ đánh dấu 100 năm kỉ niệm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Anh hùng giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam.
Nhận thấy Chủ tịch Hồ Chí Minh, một biểu tượng xuất sắc của sự khẳng định dân tộc, đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội…".
(Trích: Nghị quyết số 24C/18.65, cuộc họp của Đại hội đồng UNESCO lần thứ 24 ở Pa-ri (Pháp), từ ngày 20-10 đến ngày 20-11-1987)
a) Nghị quyết thể hiện quan điểm của mọi cá nhân và tổ chức trên thế giới về Hồ Chí Minh.
b) Nghị quyết trên ghi nhận và đánh giá cao của UNESCO đối với Hồ Chí Minh.
c) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến và hi sinh cả cuộc đời cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam.
d) Nghị quyết khẳng định Hồ Chí Minh đại diện cho xu thế hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa.
2. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm).
|
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Chọn |
D |
D |
C |
D |
D |
D |
D |
A |
B |
D |
|
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
Chọn |
B |
A |
D |
D |
C |
C |
D |
C |
C |
A |
|
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
Chọn |
A |
C |
A |
A |
|
|
|
|
|
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai
|
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Đáp án |
a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai |
a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai |
a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai |
a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Sai |