Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử bám sát đề minh họa - Số 3 (có đáp án)
Bộ đề thi thử bám sát đề minh họa 2025 môn Lịch sử
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử bám sát đề minh họa - Số 3 có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo nhé. Bài viết được tổng hợp gồm có 10 mã đề thi. Mỗi đề thi gồm có 24 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn và 4 câu hỏi đúng sai. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu ôn thi kì thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.
1. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử - Đề 1
PHẦN I: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Năm 2015, các nhà lãnh đạo ASEAN kí kết Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ, đánh dấu sự ra đời của tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức phòng thủ Đông Nam Á.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Cộng đồng ASEAN.
D. Liên minh vì sự tiến bộ Đông Nam Á.
Câu 2: Để đối phó với thế mạnh của quân Mông - Nguyên, cả ba lần nhà Trần đều thực hiện kế sách
A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “tiên phát chế nhân”.
C. “vây thành, diệt viện”.
D. “vườn không nhà trống”.
Câu 3: Một trong những mục đích thành lập của ASEAN là
A. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội trong khu vực.
B. tăng cường hợp tác quốc phòng, an ninh và hình thành liên minh phòng thủ.
C. thành lập một tổ chức chính trị, quân sự chung trong khu vực Đông Nam Á.
D. giải quyết tranh chấp trong khu vực bằng biện pháp quân sự hoà bình.
Câu 4: Đại hội Xô viết toàn Nga lần Thứ hai, khai mạc đêm 25/10/1917 đã
A. ban hành “Chính sách Cộng sản thời chiến”.
B. phát động cuộc chiến đấu chống “thù trong giặc ngoài”.
C. thông qua “Chính sách kinh tế mới” do Lê-nin soạn thảo.
D. tuyên bố thành lập Chính quyền Xô viết do Lê-nin đứng đầu.
Câu 5: Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào lĩnh vực
A. kinh tế.
B. quân sự.
C. thể thao.
D. vũ khí hạt nhân.
Câu 6: Năm 1995, quốc gia nào ở Đông Nam Á gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a.
C. Trung Quốc.
D. Việt Nam.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ 19/12/ 1946 đến tháng 2/ 1947)?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
B. Giam chân địch trong thành phố.
C. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
D. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào kháng chiến lâu dài
Câu 8: Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự thất bại của một số cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
A. Tương quan lực lượng quá chênh lệch.
B. Không có vũ khí hiện đại, thành lũy kiên cố.
C. Không có tướng lĩnh tài giỏi, quân đội mạnh.
D. Nhân dân bị khuất phục trước sức mạnh của giặc.
Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã xác định trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế là hội nhập về
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hóa.
D. tư tưởng.
Câu 10: Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, nhân dân miền Nam Việt Nam đã giành thắng lợi trong trận đánh nào sau đây?
A. Vạn Tường.
B. Núi Thành.
C. Ấp Bắc.
D. Tây Nguyên.
Câu 11: Một trong những quốc gia mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1950 là
A. Trung Quốc.
B. CuBa.
C. Ai Cập.
D. Ấn Độ.
Câu 12: Từ năm 1945 đến năm 1969, Hồ Chí Minh đảm nhận cương vị nào sau đây?
A. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Tổng Bí thư nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Tổng Bí thư nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 13: Một trong những điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười Nga (1917) là
A. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
B. Đã góp phần đánh bại chủ nghĩa phát xít.
C. Đã mở ra thời kỳ hiện đại trong lịch sử.
D. Làm xoay chuyển lớn cục diện thế giới.
Câu 14: Những năm 70 của thế kỉ XX, thế giới xuất hiện xu thế nào sau đây ảnh hưởng đến cục diện của Chiến tranh lạnh?
A. Đa quốc gia.
B. Hoà hoãn Đông - Tây.
C. Công nghiệp hoá.
D. Đơn cực.
Câu 15: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là do tác động từ nguyên nhân nào sau đây?
A. Các nước có trình độ phát triển kinh tế không đồng đều.
B. Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN không phù hợp.
C. Sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa các nước
D. Tác động của trật tự hai cực I-an-ta và chiến tranh lạnh.
Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. sự giúp đỡ của hai nước lớn Trung Quốc và Liên Xô.
C. Sự đoàn kết của ba nước Đông Dương.
D. sự lãnh đạo của Quốc Tế Cộng sản.
Câu 17: Đặc điểm nổi bật nhất của Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là
A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.
B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.
C. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút hết quân về nước.
D. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
Câu 18: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì
A. thời cơ để nhân dân miền Nam khởi nghĩa giành chính quyền đã chín muồi.
B. Mĩ-Diệm sử dụng bạo lực phản cách mạng để đàn áp nhân dân miền Nam.
C. chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm rơi vào tình trạng khủng hoảng.
D. Mĩ đã đưa quân vào miền Nam trực tiếp tham chiến.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa cuộc cải cách -mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ 1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
Câu 20: Trong suốt quá trình hoạt động cách mạng (1911-1969), Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh đã có nhiều công lao vĩ đại đối với lịch sử Việt Nam, ngoại trừ
A. xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam.
B. lãnh đạo thành công cuộc cách mạng vô sản điển hình trên thế giới.
C. phát huy cao độ sức mạnh của dân tộc Việt Nam và sức mạnh của thời đại.
D. góp phần đưa đến những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử dân tộc.
Câu 21: Bài học kinh nghiệm nào sau đây được rút ra trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam vẫn còn nguyên giá trị đối với (công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay
A. kiên quyết sử dụng bạo lực giải quyết tranh chấp.
B. tranh thủ tối đa sự viện trợ từ các nước đồng minh.
C. kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. thực hiện cùng lúc nhiều nhiệm vụ cách mạng mới.
Câu 22: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm được rút ra từ thực tiễn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?
A. Luôn quán triệt quan điểm “lấy dân làm gốc”
B. Luôn lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
C. Phải giảm tối đa can thiệp của nhà nước vào thị trường.
D. Từng bước thực hiện chính sách đa nguyên về chính trị.
Câu 23: Từ thắng lợi của Việt Nam trong Hội nghị Pa-ri (1973), Đảng đã rút ra bài học kinh nghiệm gì cho đường lối ngoại giao hiện nay?
A. Thực hiện đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ.
B. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các cường quốc.
C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
Câu 24: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước năm 1920?
A. Đưa cách mạng Việt Nam đi theo khuynh hướng tư sản.
B. Mở ra con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ vô sản.
C. Bước đầu giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc.
D. Chuẩn bị đủ các điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
Phần II. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
"Bài học của thời kì Chiến tranh lạnh đã chứng tỏ phương thức quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị – quân sự là chủ yếu không còn phù hợp, phải chịu nhiều tổn thất hoặc thất bại như hai nước Xô – Mỹ và một bị thương, một bị mất. Trong khi đó, phương thức lấy hợp tác và cạnh tranh về kinh tế - chính trị là chính lại thu được nhiều tiến bộ, kết quả như các nước Đức, Nhật và NICs. Sự hưng thịnh hay suy vong của một quốc gia quyết định bởi sức mạnh tổng hợp của quốc gia đó, mà chủ yếu là thực lực kinh tế và khoa học – kĩ thuật".
(Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Một số chuyên đề lịch sử thế giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2001, tr.401)
a) Hợp tác về kinh tế - chính trị làm suy yếu tiềm lực phát triển của từng nước.
b) Tình trạng đối đầu về chính trị - quân sự của Mỹ và Liên Xô trong Chiến tranh lạnh khiến cho hai nước chịu nhiều tổn thất.
c) Thực lực kinh tế và khoa học – kĩ thuật có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia.
d) Đoạn tư liệu thể hiện xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau.
“Khối đại đoàn kết toàn dân tuy có phạm vi rộng rãi nhưng lại được tổ chức một cách có hệ thống để phối hợp hành động, do đó sức mạnh của đoàn kết toàn dân được tăng lên gấp bội. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc đã được toàn dân tiến hành một cách có tổ chức ... nên dù trải qua nhiều hy sinh, gian khổ lâu dài nhưng cuối cùng đã giành được thắng lợi".
(Lê Hữu Nghĩa (Chủ biên), Những bài học kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr.159-160)
a) Đoạn tư liệu nói về phạm vi rộng rãi của khối đại đoàn kết dân tộc.
b) Đoạn tư liệu nói về hạn chế của khối đại đoàn kết dân tộc.
c) Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc giành thắng lợi là một điều tất yếu.
d) Khối đại đoàn kết dân có vai trò rất lớn đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau.
"Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hóa là xây dựng nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh".
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.80)
a) Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là xây dựng cơ cấu kinh tế Việt Nam ngày càng hiện đại.
b) Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.
c) Cơ cấu kinh tế hợp lí và hiện đại là điều kiện tiên quyết của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam.
d) Trình độ của quan hệ sản xuất sẽ quyết định sự phát triển của lực lượng sản xuất và cơ sở vật chất – kĩ thuật.
Câu 4: Cho đoạn tư liệu sau:
“Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại cho chúng ta một di sản vô giá về tư tưởng, đạo đức và tác phong. Chúng ta phải ra sức nghiên cứu, học tập để vận dụng đầy đủ trong việc ra đường lối, chính sách của Đảng, trong hoạt động của Nhà nước, trong nhận thức và hành động của cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân”.
(Trường Chinh, Chủ tịch Hồ Chí Minh và cách mạng Việt Nam, NXB Thông tin lí luận, 1991, tr.191).
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại cho nhân dân Việt Nam một di sản vô giá là tư tưởng Hồ Chí Minh.
b) Di sản tư tưởng của Hồ Chí Minh chỉ có giá trị trong thời kỳ kháng chiến và không còn phù hợp với thời đại hiện nay.
c) Cuộc vận động học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh đã và đang được lan tỏa đến các thế hệ cán bộ đảng viên và quần chúng nhân dân.
d) Nghiên cứu và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh giúp cán bộ, đảng viên định hướng đúng đắn trong việc đề ra và thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội hiện đại.
2. Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử - Đề 2
PHẦN I (6 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án .
Câu 1. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc hoàn thành của quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Nước Nga Xô viết thực hiện chính sách kinh tế mới (tháng 3/1921).
B. Bản Hiệp ước Liên bang được thông qua (tháng 12/1922).
C. Tuyên ngôn thành lập Liên bang Xô viết được thông qua (tháng 12/1922).
D. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (tháng 1/1924).
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là do
A. tiến hành cải tổ muộn, gặp khó khăn khi tiến hành cải tổ.
B. không tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược của Việt Nam?
A. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.
B. Nằm trên các trục đường giao thông quốc tế huyết mạch.
C. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.
D. Kiểm soát tuyến đường thương mại giữa Ấn Độ và Đông Nam Á.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
A. Góp phần hình thành những truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
B. Để lại nhiều kinh nghiệm cho quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
C. Góp phần khơi dậy và củng cổ tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.
D. Quyết định con đường phát triển đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là mục tiêu hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Xây dựng một tổ chức Liên hợp quốc vững mạnh về quân sự và thịnh vượng về kinh tế.
B. Thúc đẩy hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề về kinh tế, xã hội, văn hoá, nhân đạo…
C. Giải quyết thành công vấn đề an sinh, xã hội của từng quốc gia.
D. Liên kết các quốc gia thành các trung tâm kinh tế - văn hoá.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là cơ sở để tổ chức Liên hợp quốc đề ra nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình"?
A. Hoà bình là nguyện vọng, xu thế của các dân tộc trên thế giới.
B. Hòa bình là điều kiện quyết định để duy trì chế độ chính trị.
C. Mục đích của Liên hợp quốc là cân bằng lợi ích của các nước.
D. Tranh chấp, xung đột xảy ra ở hầu hết các khu vực trên thế giới.
Câu 7. Sự kiện nào sau đây mở ra chiều hướng giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới bằng biện pháp hoà bình?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc.
B. Xuất hiện xu thế hoá khu vực.
C. Đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện.
Câu 8. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào sau đây?
A. Thế giới và khu vực đang có những chuyển biến quan trọng.
B. Tất cả các nước khu vực Đông Nam Á đều giành được độc lập.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, các dân tộc đang hòa hợp, hòa giải.
D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây trở thành chủ đạo trên thế giới.
Câu 9. Một trong những mục đích thành lập của tổ chức ASEAN là
A. đưa Đông Nam Á trở thành số 1 thế giới.
B. xây dựng khối tư bản chủ nghĩa phát triển.
C. thúc đẩy hòa bình - ổn định của khu vực.
D. thúc đẩy sự hợp tác toàn diện, thống nhất.
Câu 10. Sự kiện nào sau đây đã đưa ASEAN từ tổ chức non yếu trở nên hoàn thiện, vị thế được nâng cao trên thế giới?A. Hiệp ước Bali được ký kết.
B. Thông qua tuyên bố ASEAN
C. Thông cáo Thượng Hải.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 11. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu chế độ phong kiến ở Việt Nam đã sụp đổ hoàn toàn?
A. Giành được chính quyền ở Hà Nội.
B. Khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước.
C. Vua Bảo Đại đã tuyên bố thoái vị.
D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
Câu 12. Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thông qua quyết định nào dưới đây?
A. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.
B. Phát lệnh Tổng khởi nghĩa cả nước.
C. Đã phát động cao trào kháng Nhật.
D.Thống nhất lực lượng vũ trang Việt Nam.
Câu 13. Lực lượng nào sau đây giữ vai trò chủ yếu trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Quân đồng minh của Mĩ.
B. Cố vấn Mĩ.
C. Quân viễn chinh Mĩ.
D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải điều kiện khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám nổ ra?
A.Đảng Cộng sản đông Dương đã có sự chuẩn bị chu đáo.
B. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
D. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 15. Bài học kinh nghiệm nào sau đây được Đảng Cộng sản Đông Dương rút ra về tập hợp, tổ chức lực lượng, phân hóa và cô lập kẻ thù trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi trên cơ sở liên minh công – nông.
B. Giải quyết tốt những yêu cầu và nguyện vọng trước mắt của quần chúng.
C. Tập trung tất cả các lực lượng để tấn công nhiều kẻ thù cùng một lúc.
D. Triệt để tận dụng những điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.
Câu 16. Kết quả đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986-1990), trên thị trường loại hàng hóa nào dồi dào, đa dạng và lưu thông tương đối thuận lợi?
A. Công nghiệp.
B. Nhập khẩu.
C. Tiêu dùng.
D. Xuất khẩu.
Câu 17. Đại hội toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) chủ trương đổi mới về chính trị là
A. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. xây dựng nền chuyên chính của tư sản.
C. đại đoàn kết toàn thể dân tộc.
D. phân chia quyền lực rõ ràng.
Câu 18. Chủ trương đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
Câu 19. Trong những năm ở Pháp giai đoạn 1911 - 1925, Phan Châu Trinh đã có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Thành lập nhóm những người Việt Nam yêu nước tại Pháp.
B. Sáng lập Hội Chấn Hoa Hưng Á và nhiều tổ chức chính trị khác.
C. Tố cáo và lên án Chính phủ Pháp cùng chính phủ các nước phương Tây.
D. Tổ chức phong trào Đông du, tham gia các hoạt động của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 20. Các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà tiến hành từ sau Cách mạng tháng tám phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
A. Không vi phạm chủ quyền dân tộc.
B. Không nhân nhượng thoả hiệp với Pháp.
C. Nhân nhượng tất cả yêu cầu của Tưởng.
D. Giải quyết xung đột bằng thương lượng.
Câu 21. Một trong những kết quả đem lại cho cách mạng Việt Nam từ việc ký Hiệp định Sơ-bộ ngày 6/3/1946 là
A. đẩy hai mươi vạn quân Tưởng về nước.
B. Pháp còn ở Việt Nam mười ngàn quân.
C. Pháp công nhân độc lập cho Việt Nam.
D. các nước xã hội chủ nghĩa đã viện trợ.
Câu 22. Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước với tên gọi mới là
A. Văn Ba.
B. Văn Tư.
C. Thầu Chín.
D. Lý Thụy.
Câu 23. Cuối thế kỉ XIX, hoàn cảnh nào sau đây của đất nước đã ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh?
A. Thực dân Pháp đã đặt được ách cai trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
B. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản diễn ra rộng khắp.
C. Cách mạng Việt Nam đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. Thực dân Pháp hoàn thành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 24. Mục đích của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khi phát động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" là
A. tăng khối đại đoàn kết với các lực lượng tiến bộ, dân chủ. hội chủ nghĩa.
B. thể hiện được sự đoàn kết với các nước xã.
C. tăng cường, củng cố quyền lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
D. phát huy giá trị to lớn của tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh.
PHẦN II (4 điểm).Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Sự ra đời hai học thuyết phản ánh hai ý thức hệ đối lập nhau được sử dụng làm cơ sở tư tưởng cho hai cực trong trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai – Trật tự hai cực Ianta; và cũng là sự khởi đầu cho mối quan hệ quốc tế mang hình thái Chiến tranh lạnh, một cuộc chiến tuy không nổ súng, không đổ máu nhưng luôn căng thẳng, gay gắt nhằm loại trừ lẫn nhau, tiêu diệt nhau. Chiến tranh không bùng nổ trên phạm vi thế giới, song đây đó trên Trái Đất, không lúc nào ngừng tiếng súng, ngừng đổ máu mà ở phía sau vẫn là sự dính líu của các nước lớn. Điều đó làm cho tình hình diễn biến rất phức tạp, tác động sâu sắc đến vận mệnh các quốc gia, dân tộc”.
(GS. Vũ Dương Ninh, Quan hệ đối ngoại Việt Nam(1940-2020), NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2022)
a) Một trong những tác động của cuộc Chiến tranh lạnh là dẫn đến những cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
b) Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra trên lĩnh vực kinh tế giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
c) Chiến tranh lạnh là sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa do Mĩ đứng đầu và xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu..
d) Chiến tranh lạnh diễn ra trên tất cả các lĩnh vực ngoại trừ sự xung đột trực tiếp về quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, phát xít Đức đầu hàng Đồng mình không điều kiện (ngày 09-5-1945); Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Hi-rô-si- ma (ngày 06-8-1945) và Na ga-xa-ki (ngày 09 - 8 - 1945) của Nhật Bản, Hồng quân Liên Xô tấn công quân đội Nhật Bán ở Đông Bắc Trung Quốc (ngày 08 - 8 -1945). Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng mình không điều kiện (ngày 15 - 8 - 1945). Quân đội Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang."(SGK-CTST Lịch sử 12,trang 34.)
a)Tư liệu trên đề cập đến điều kiện khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám.
b) Tư liệu trên nhấn mạnh sự kiện Nhật đầu hàng tạo ra điều kiện chủ quan thuận lợi.
c) Cách mạng tháng Tám diễn ra thành công một phần nhờ việc “chớp đúng thời cơ".
d) Trong Cách mạng tháng Tám, Việt Nam đã giành chính quyền từ quân phiệt Nhật.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Chúng ta cần một xã hội mà trong đó sự phát triển là thực sự vì con người, chứ không phải vì lợi nhuận mà bóc lột và chà đạp lên phẩm giá con người. Chúng ta cần sự phát triển về kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, chứ không phải gia tăng khoáng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội. Chúng ta cần một xã hội nhân ái, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, hướng tới các giá trị tiến bộ, nhân văn, chứ không phải cạnh tranh bất công, “cá lớn nuốt cá bé”, vì lợi ích vị kỷ của một số ít cá nhân và các phe nhóm”.
(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về Chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ờ Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia Sự thật, 2024, tr.19)
a) Đường lối xuyên suốt đi lên Chủ nghĩa xã hội của Việt Nam qua các thời kì khác nhau đều hướng tới sự phát triển vì con người.
b) Đường lối của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam thực hiện xoá bỏ mọi thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa nhằm phát triển kinh tế đi đôi với quốc phòng an ninh.
c) Mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa lí tưởng theo nguyên lý của Chủ nghĩa Mác – Lê nin đã được Việt Nam xây dựng thành công ngay khi ra đời.
d) Hiện tượng “cá lớn nuốt cá bé” không còn trên phạm vi toàn thế giới khi Việt Nam quyết định đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau:
“Ghi nhận năm 1990 sẽ đánh dấu 100 năm kỉ niệm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà Văn hóa kiệt xuất của Việt Nam. Nhận thấy Chủ tịch Hồ Chí Minh, một biểu tượng xuất sắc của sự khẳng định dân tộc, đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Nhận thấy sự đóng góp quan trọng và nhiều mặt của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên các lĩnh vực văn hóa, giáo dục và nghệ thuật chính là sự kết tinh truyền thống văn hóa, giáo dục và nghệ thuật chính là sự kết tinh của truyền thống văn hóa hàng nghìn năm của dân tộc Việt Nam, và những tư tưởng của Người là hiện thân cho khát vọng của các dân tộc trong việc khẳng định bản sắc văn hóa của mình và thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau”
(Trích: Nghị quyết 24C/18.65, cuộc họp của Đại hội đồng UNESCO lần thứ 24 ở Pa-ri (Pháp), từ ngày 20-10 đến ngày 20-11-1987)
a) Nghị quyết thể hiện sự ghi nhận và đánh giá cao của UNESCO đối với Hồ Chí Minh.
b) Nghị quyết thể hiện quan điểm của mọi cá nhân và tổ chức trên thế giới về Hồ Chí Minh
c) Nghị quyết cho thấy Hồ Chí Minh có những cống hiến lớn về chính trị và những đóng góp quan trọng về văn hóa, giáo dục, nghệ thuật.
d) Nghị quyết khẳng định Hồ Chí Minh đại diện cho xu thế hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung