Đề thi khảo sát tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử lần 2 cụm trường THPT Thanh Hóa
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Lịch Sử
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

Trang 1/4 - Mã đề 144
SỞ GD&ĐT THANH HÓA
CUM TRƯỜNG THPT
ĐỀ KHẢO SÁT CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP LỚP 12
LẦN 1, NĂM HỌC: 2024-2025
Môn thi: Lịch sử
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:.....................
Mã đề thi
144
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ trả lời một phương án.
Câu 1. Cách mạng Việt Nam giai đoạn 1965 - 1968 có điểm khác biệt nào so với giai đoạn 1954 - 1960?
A. Chịu sự chi phối của chiến lược toàn cầu và cuộc chiến tranh lạnh.
B. Nấc thang cao nhất cuộc chiến đánh dấu bằng sự rút dần của quân đội tay sai.
C. Hậu phương lớn cũng là tiền tuyến trực tiếp chống kẻ thù leo thang xâm lược.
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng tham chiến trên chiến trường miền Nam.
Câu 2. Năm 1995, Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Tổ chức Liên Hợp quốc (UN).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
Câu 3. Trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc, chiến thắng nào sau đây nằm trong phạm trù chiến
tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ tổ quốc do Đảng Lao động Việt Nam lãnh đạo?
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông (1950). B. Chiến thắng Biên giới Tây Nam (1978).
C. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông (1947). D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
Câu 4. Cộng đồng nào sau đây có vai trò quan trọng trong tạo dựng bản sắc ASEAN?
A. Văn hóa – Thể thao ASEAN. B. Kinh tế – Tài chính ASEAN.
C. Văn hóa – Xã hội ASEAN. D. Chính trị – An ninh ASEAN.
Câu 5. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa hai văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2025 và Tầm nhìn Cộng
đồng ASEAN sau năm 2025?
A. Xây dựng, hoàn thiện cơ sở pháp lý về vấn đề tranh chấp Biển Đông.
B. Đề xuất các ý tưởng và lộ trình để thành lập Cộng đồng ASEAN.
C. Khẳng định sự hợp tác giữa các nước thành viên trên cả ba trụ cột.
D. Thúc đẩy hợp tác, ổn định và phát triển trong Hiệp hội Đông Nam Á.
Câu 6. Từ thực tiễn hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ xâm lược (1945 – 1975) đã chứng minh
chủ trương đánh lâu dài của Đảng Lao động Việt Nam chủ yếu là nhằm
A. làm thất bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của kẻ thù.
B. chuẩn bị lực lượng tổng phản công và giành thắng lợi nhanh chóng.
C. giành thắng lợi từng bước, tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định.
D. tạo thế và lực buộc các nước lớn phải công nhận độc lập của Việt Nam.
Câu 7. Sau Cách mạng tháng Mười Nga (1917), nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết là
A. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.
B. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. khôi phục và phát triển kinh tế, chống lại thù trong giặc ngoài.
D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 8. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị I-an-ta (2-1945), địa bàn nào sau đây ở châu Âu thuộc
phạm vi ảnh hưởng của Mỹ?
A. Đông Âu. B. Tây Âu C. Nam Âu. D. Đông Đức.
Câu 9. Thực tiễn công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam (từ năm 1986) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Cần tiến hành tư nhân hoá, tự do hoá toàn bộ nền kinh tế để giải phóng sức sản xuất.
B. Cần đổi mới toàn bộ các ngành kinh tế với tốc độ nhanh nhất để thúc đẩy sản xuất.
C. Cần phải xây dựng nền kinh tế thị trường với mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân dân.
D. Cần hạn chế sự phát triển của kinh tế thị trường vì đó là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản.
Câu 10. Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh
xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
B. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
C. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.

Trang 2/4 - Mã đề 144
D. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
Câu 11. Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930 - 1940 là
A. duy trì liên lạc với Quốc tế Vô sản, các đảng xã hội và phong trào đấu tranh ở các nước.
B. thể hiện sự ủng hộ Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa và các nước thuộc phe Đồng mình.
C. duy trì liên lạc với Quốc tế Cộng sản, các đảng cộng sản và phong trào vô sản ở các nước.
D. thể hiện sự ủng hộ nhiệt tình các nước thuộc phe Đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Mông – Nguyên xâm lược dưới thời Trần?
A. Quân giặc yếu, chủ quan, không có người lãnh đạo tài giỏi.
B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và bền bỉ đấu tranh.
C. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến của quân dân nhà Trần
D. Vua tôi nhà Trần có chính sách tích cực đúng đắn, sáng tạo.
Câu 13. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, vì sao trước khi diễn ra Tổng khởi nghĩa, nhiều
địa phương đã giành được chính quyền ở cấp xã, cấp huyện?
A. Có sự giúp đỡ của quân Đồng minh trong khi khởi nghĩa.
B. Chính quyền tay sai ở các địa phương đó tự tan rã trước.
C. Những nơi đó có sự vận dụng linh hoạt chỉ thị….
D. Ở đó đã xây dựng được lực lượng chính trị đông đảo.
Câu 14. So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), phong
trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ có điểm gì mới?
A. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn
B. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
C. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và "đội quân tóc dài”.
D. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
Câu 15. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam có tác
động như thế nào đến chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A. Mở đầu thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
B. Đánh dấu bước chuyển từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới trên thế giới.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
D. Mở đầu thời kì sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới.
Câu 16. Địa bàn nào sau đây là một trong những mặt trận quyết liệt trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc ở
vùng biên giới phía Bắc (1979 – 1989) của quân dân Việt Nam?
A. Vị Xuyên. B. Hoàng Sa. C. Hà Tiên. D. Thổ Chu.
Câu 17. So với các cuộc tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953 – 1954, chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Đánh vào nơi quan trọng và mạnh nhất của quân Pháp.
B. Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Tập trung đánh vào cơ quan đầu não của quân Pháp tại Tây Bắc.
D. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi khác nhau.
Câu 18. Ở Châu Âu, quốc gia nào sau đây là nước trung lập theo quy định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Hà Lan. B. Hunggari. C. Canađa D. Phần Lan.
Câu 19. Điểm giống nhau cơ bản giữa Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thời kì 1960-1969 với
Mặt trận Việt Minh trong Cách mạng tháng Tám (1945) là
A. đều tham gia lãnh đạo nhân dân Việt Nam khởi nghĩa để giành chính quyền.
B. gắn cuộc đấu tranh của Việt Nam với cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới.
C. đều làm chức năng chính quyền và chức năng đoàn kết, tập hợp lực lượng.
D. được tách ra từ khối đoàn kết trong mặt trận chung của 3 nước Đông Dương.
Câu 20. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong đông-xuân 1964 -1965 góp phần làm phá
sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 21. Sau năm 1991, quốc gia nào sau đây vẫn tiếp tục lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nga. B. Cam-pu-chia. C. Ba Lan. D. Cu-ba.
Câu 22. Sự kiện nào sau đây là điều kiện khách quan thuận lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật (6, 9/8/1945).

Trang 3/4 - Mã đề 144
B. Đức đã đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện (9/5/1945).
C. Nhật đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (15/8/1945).
Câu 23. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân
Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa” là nội dung của
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Hiệp định Sơ Bộ.
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
Câu 24. Sau Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương có tên gọi là
A. Việt Nam quốc dân đảng. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây
“Thắng lợi của chiến dịch Biên giới đã tạo ra bước ngoặt cơ bản trong cục diện của cuộc kháng chiến. Từ đó
ta đã liên tiếp mở nhiều chiến dịch tấn công và phản công với quy mô ngày càng lớn đi đôi với đẩy mạnh
phong trào chiến tranh du kích rộng khắp và phong trào nổi dậy của quần chúng ở vùng sau lưng địch. Quân và
dân ta đã tiêu diệt được nhiều sinh lực địch và làm sụp đổ từng mảng lớn hệ thống ngụy quyền của chúng, tiến
lên giành những thắng lợi quyết định trong chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954 và đỉnh cao là chiến dịch Điện
Biên Phủ”.
(Võ Nguyên Giáp, Chiến tranh giải phóng và chiến tranh bảo vệ Tổ Quốc, NXB Sự thật, Hà Nội,
1979,tr.46-47)
a) Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là thắng lợi quân sự đầu tiên của quân dân Việt Nam trong
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
b) Chiến thắng Điện Biên Phủ là chiến dịch tấn công quân sự lớn nhất của lực lượng vũ trang, giáng đòn
quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
c) Thắng lợi của quân dân ta cuộc kháng chiến chống Pháp cho thấy cần phải linh hoạt kết hợp các hình
thức đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao; phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
d) Nắm vững tư tưởng phản công, các thắng lợi quân sự đều góp phần phá sản các kế hoạch quân sự của
Pháp, có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch, giành thắng lợi từng bước đi đến thắng lợi
hoàn toàn..
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Nếu như trong cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Đảng biết chuẩn bị lực lượng một cách chu đáo và
khi thời cơ nổ ra biết chớp lấy thời cơ, thì đến cuộc Tổng tiến công mùa Xuân năm 1975, Đảng đẩy nghệ thuật
chỉ đạo chiến tranh, nghệ thuật chớp thời cơ lên một bước. Đồng chí Lê Duẩn đánh giá: “Chúng ta buộc địch
ký Hiệp định Paris có nghĩa là ta mạnh hơn địch, đủ sức thắng cả Mỹ lẫn Nguỵ. Khi Mỹ còn ta đã giành được
thắng lợi như vậy thì sau khi Mỹ rút hết, ta càng mạnh hơn và nhất định sẽ đánh thắng hoàn toàn quân Ngụy”.
(Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng - Nhân tố quyết định Đại thắng mùa xuân năm 1975, Tạp chí Cộng sản)
a) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mùa Xuân năm 1975 được mở ra nhằm đánh bại hoàn toàn chiến tranh
xâm lược và ách thống trị thực dân mới của đế quốc Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
b) Nghệ thuật chớp thời cơ đã được Đảng vận dụng một cách sáng tạo, linh hoạt trong cả Cách mạng Tháng
Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công mùa Xuân năm 1975.
c) Sau khi Hiệp định Paris được ký kết, ta đã hoàn thành nhiệm vụ “Đánh cho Mỹ cút, đánh cho Nguỵ
nhào”.
d) Một trong những nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công mùa Xuân năm 1975
là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Sự đầu hàng của Chính phủ Nhật đã đẩy quân Nhật đang chiếm đóng ở Đông Dương vào tình thế tuyệt
vọng như rắn mất đầu, hoang mang dao động đến cực độ. Chính phủ Trần Trọng Kim rệu rã... Trước tình hình
như vậy, Hồ Chí Minh mặc dù đang ốm nặng đã sáng suốt nhận thức rằng: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới,
dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”. Như đã
nói, đây không chỉ là sự nhận thức khách quan khoa học mà còn biểu hiện quyết tâm đấu tranh giành chính
quyền khi thời cơ đã có. Sự kết hợp giữa tình hình khách quan và nhận thức chủ quan một cách chính xác là
một trong những điều kiện đưa cách mạng đến thắng lợi”.
Đề thi thử tốt nghiệp môn Sử lần 2 Cụm trường Thanh Hóa
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi khảo sát tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử lần 2 cụm trường THPT Thanh Hóa có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi gồm có 24 câu hỏi trắc nghiệm, 4 câu hỏi đúng sai. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì Thi THPT Quốc gia sắp tới nhé.