Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh (Đề C) sở GD&ĐT Thanh Hóa năm học 2017-2018 (lần 2)
Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh (Đề C) sở GD&ĐT Thanh Hóa năm học 2017-2018 (lần 2) được sưu tầm và đăng tải dưới đây là đề thi mới nhất do Sở GD&ĐT Thanh Hóa tổ chức nhằm giúp các bạn hệ thống lại kiến thức cũng như chuẩn bị tốt nhất tâm lý trước khi bước vào kì thi vào lớp 10 quan trọng tới đây. Mời các bạn vào tham khảo.
Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh sở GD&ĐT Thanh Hóa năm học 2017 -2018 (lần 1)
Bộ đề ôn thi vào lớp 10 môn tiếng Anh có đáp án
Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh (Đề A) sở GD&ĐT Thanh Hóa năm học 2017-2018 (lần 2)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ C | ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 LẦN 2 NĂM 2018 NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn thi: TIẾNG ANH 9 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi : 05/ 02/ 2018 (Đề thi gồm có 03 trang) |
PHẦN A: NGỮ ÂM (1.0 điểm)
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại.
1. A. smile B. kind C. polite D. silly
2. A. watched B. cooked C. finished D. managed
3. A. too B. food C. blood D. soon
II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
1. A. cover B. injection C. condition D. contact
2. A. weather B. typhoon C. highland D. ladder
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4.0 điểm)
I. Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
1. My brother often (go) _______ to school by bike every day.
2. Last night, my brother (play) ______________ football with my father.
3. My father enjoys (watch)_______________television in the evenings.
4. Nam (buy) _______________a new car for 2 weeks.
5. Men used to(bread)_________________ winner of the family.
6. When I (come)__________home from work yesterday, my mother was cooking dinner.
7. I don’ know many English words. I wish I (know)_________more English words.
8. Tuan and Huong (not/ go) ______________ to the cinema last night.
II. Chọn một đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.
1. My best friends often play tennis _______ Mondays.
A. at B. on C. for D. in
2. They have visited Ho Chi Minh City since last summer.
A. have they B. haven’t they C. do they D. don’t they
3. I invited her to join our trip to Trang An, but she ______ downmy invitation.
A. passed B. sat C. turned D. closed
4. English _______ all over the world.
A. is spoken B. are spoken C. speak D. spoke
5. Park Hang Seo: “Congratulation!”
Quang Hai: - “_______________”
A. You are welcome. B. What a pity. C. Thank you. D. I’m sorry
III. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau.
1. Duy loves _______ school because of its ancient beauty. (he/ his)
2. I am very interested__________ practicing English. (in/ at)
3. My mother is a good ______________ . (cook/ cooker)
4. Tuan had a serious accident because he didn't drive _______. (careful/ carefully)
5. She has worked as a singer _______ 5 years. (since/ for)
6. The book_________is on the table belongs to my brother. (which/ who)
7.__________________it was so cold, he went out without an overcoat. (Although/ Since)
PHẦN C: ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
I. Chọn một từ thích hợp trong ô dưới đây điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
and understanding subjects know all
English is a useful language. If we (1) _______ English, we can go to any countries we like. We will not find it hard to make people understand what we want to say. English also helps us to learn all kinds of (2) _______. Hundreds of books are written in English every day in (3) _______ countries. English has also helped to spread ideas (4) _______ knowledge to all corners of the world. Therefore, the English language has helped to spread better (5) _______ and friendship among countries (6) _______ over the world.
II. Chọn một đáp án trong số A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (1)_________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and business people. Other (2)_________are made for courses in schools and universities. And finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults.
There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like (3)_________. Some people like the way computers hum and sing when they (4)_________. It is a happy sound, like the sounds of toy and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. And computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is easy (5)_________they are like people.
1. A. Two B. Second C. Twice D. Double
2. A. programs B. people C. students D. typewriters
3. A. programs B. reasons C. games D. computers
4. A. work B. have worked C. are working D. worked
5. A. to think B. thinking C. for thinking D. that thought
III. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.
Alexander Fleming was born in 1881 in Scotland. He went to a small school in a village, and when he left school, he didn't go to university. He worked for five years in an office. But his brother, Tom, was a doctor and helped Fleming to go to university and study medicine. So he went to London University and in 1906, he became a doctor. In 1915, Fleming married Sarah McElroy, an Irish woman. They had one son. During the First World War, many soldiers died in hospital because they didn't have the right medicines. So after the war, Fleming tried to find a drug that could help them. He worked for many years and in 1928, he discovered a new drug and he called it "penicillin". He later worked with an Australian and a German scientist to develop a drug that doctors could use. In 1945, the won the Nobel Prize in medicine for their work on penicillin.
1. Where was Alexander Fleming born?
……………………………………………………………………………………………
2. What did he study at university?
………………………………………………………………………………………
3. Did he marry an Irish woman in 1915?
………………………………………………………………………………………
4. When did he discover penicillin?
………………………………………………………………………………………
PHẦN D: VIẾT (2.0 điểm)
I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý.
1. We started learning English four years ago.
We have ......................................................................................................
2. They will build a new supermarket here.
A new supermarket .....................................................................................
3. I spend three hours doing my homework everyday.
It takes .........................................................................................................
4. "Where do you live?", asked Nam.
Nam asked me ............................................................................................
5. They have to try harder so that they can pass the final examination
They have to try harder so as to ………………………..…………………………….…..
II. Sắp xếp các từ, cụm từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh.
1. would/ I/ you/ ,/ I/ If/ study/ harder/ were/ .
......................................................................................................................
2. the theatre/ we/ go to/ this weekend/ Why don't/ ?
......................................................................................................................
3. go swimming/ he/ when/ used to/ was/ small/ He/ .
......................................................................................................................
4. that/ suggests/ we/ practise English/ Duy Manh/ everyday/ should/ .
......................................................................................................................
5. bad programs/ is also/ The Internet/ dangerous/ there are/ many viruses/ because/ and/ .
..............................................................................................................................................
.................. HẾT ..................
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số báo danh: ................................
Chữ ký giám thị 1: ........................................................... Chữ ký giám thị 2: .......................
-------------
Trên đây, VnDoc.com đã gửi đến các bạn Bộ đề thi vào lớp 10 môn tiếng Anh có đáp án của Sở GD&ĐT Thanh Hóa. Các bạn hãy tải về và thử sức để có kì thi đạt kết quả tốt nhất nhé. Ngoài ra, chúng tôi cũng xin gửi đến các bạn ôn tập từng mảng kiến thức cụ thể như chuyên đề Các thì, word form...rất hữu ích cho các bạn ôn tập. Chúc các bạn có kì thi hiệu quả!