Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 18 năm 2024
Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 18
Để chuẩn bị cho vòng 18 Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 4 năm 2021 sắp diễn ra, VnDoc giới thiệu tới các em học sinh Đề thi chính thức cuộc thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 18. Các em hãy tham khảo và luyện tập để nắm được cấu trúc để thi cũng như làm quen với các dạng câu hỏi, từ đó tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức của mình.
>> Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt khối Tiểu Học vòng 18 năm 2021 - 2022
Trạng nguyên Tiếng Việt là kỳ thi được tổ chức thường niên dành cho các em học sinh khối tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5. Nhằm cung cấp cho các em học sinh tài liệu ôn thi để chuẩn bị cho các vòng thi chính thức, VnDoc giới thiệu và đăng tải các Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt từ lớp 1 đến lớp 5 với đầy đủ các vòng thi cho các em học sinh tham khảo và luyện tập.
Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 năm 2021
1. Em hãy giúp hổ vàng xếp lại các vị trí các ô trống để hoàn thành câu và phép tính thích hợp
Đáp án: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đáp án: Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Đáp án: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi.
Đáp án: Mặt trời xuống núi như hòn biển lửa.
Đáp án: Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
Đáp án: Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng.
Đáp án: Cao Bá Quát khổ luyện thành tài.
Đáp án: Trần Quốc Tuấn bóp nát quả cam.
Đáp án: Vào sinh ra tử
Đáp án: Trái đất quay quanh mặt trời.
2. Phép thuật mèo con
Em hãy giúp bạn mèo nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau
Đáp án
cuốn hút - hấp dẫn
dịu dàng - thùy mị
nô đùa - đùa giỡn
vườn hoa của vua - vườn ngự uyển
người nghe - thính giả
người đọc - độc giả
tuyên dương - khen ngợi
người xem - khán giả
khoan khoái - sảng khoái
3, Điền từ
Câu 1. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Khi nêu yêu cầu, đề nghị phải giữ phép.... sự"
Đáp án: lịch
Câu 2. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Gan...có nghĩa là không sợ nguy hiểm"
Đáp án: dạ
Câu 3. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Chống chọi một cách kiên cường, không lùi bước, được gọi là.... góc"
Đáp án: gan
Câu 4. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Ngành nghiên cứu các vật thể trong vũ trụ được gọi là ... văn học"
Đáp án: lịch
Câu 5. Điền từ phù vào chỗ trống:
Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng....
Đáp án: xuân
Câu 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Gan.... tức là trơ ra, không biết sợ là gì
Đáp án: lì
Câu 7. Điền vần phù hợp vào chỗ trống
Buồn trông ch.... chếch sao Mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ
(Ca dao)
Đáp án: chênh
Câu 8. Điền s hay x vào chỗ trống
Đứng mũi chịu sào nơi đầu.... ngọn gió
Đáp án: sóng
Câu 9. Điền từ phù hợp vào chỗ trống
Khi viết cuối câu cầu khiến có dấu chấm than hoặc dấu chấm....
Đáp án: ?
Câu 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống
Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành....
Đáp án: kêu
Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 4, các em học sinh tham khảo tài liệu ôn tập sau đây:
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2020 - 2021 Có đáp án
- Đề thi giữa kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2020 - 2021
Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Đáp án
Ngoài - ngoại
Trông coi - giám sát
Gây cười - khôi hài
Bộc lộ - biểu lộ
Lương thiện - hiền lương
Sáng suốt - hiền minh
Ngày - nhật
Ảo não - buồn thảm
Việc lớn - đại sự
Thực - ăn
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Trạng ngữ trong câu: “Với đôi bàn tay khéo léo, bà đan cho tôi chiếc mũ rất xinh.” là trạng ngữ chỉ gì?
A. Nơi chốn
B. Nguyên nhân
C. Phương tiện
D. Thời gian
Câu hỏi 2:
“Một xin rửa sạch thù nhà
Hai xin đem lại nghiệp xưa vua Hùng
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công linh này.”
Các câu này nói về nữ tướng nào?
A. Bà Triệu
B. Triệu Thị Trinh
C. Bà Trưng
D. Nguyễn Thị Minh Khai
Câu hỏi 3: Từ “đứng” trong câu thơ thuộc từ loại nào?
“Vẫn còn bao nhiêu nắng.
Đã vơi dần cơn mưa.
Sấm cũng bớt bất ngờ.
Trên hàng cây đứng tuổi”
A. Động từ
B. Danh từ
C. Tính từ
D. Đại từ
Câu hỏi 4: Cụm từ nào là chủ ngữ trong câu: “Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.”?
A. Màn đêm
B. Màn đêm mờ ảo
C. Đêm
D. Mờ ảo
Câu hỏi 5: Từ nào là tính từ chỉ độ cao?
A. Lênh đênh
B. Công lênh
C. Lênh khênh
D. Lênh láng
Câu hỏi 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ sau:
“Đi suốt cả ngày thu
Vẫn chưa về tới ngõ
Dùng dằng hoa quan họ
Nở tím bên sông Thương.”
A. So sánh
B. Lặp từ
C. Nhân hóa
D. Nhân hóa và so sánh
Câu hỏi 7: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ sau:
“Thời gian chạy qua tóc mẹ.
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao".
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Nhân hóa - so sánh
D. So sánh
Câu hỏi 8: Từ nào không phải là từ láy?
A. Lấp lánh
B. Mềm mỏng
C. Lao xao
D. Thăm thẳm
Câu hỏi 9: Từ nào là danh từ?
A. Trầm trồ
B. Trầm kha
C. Trầm tích
D. Trầm trọng
Câu hỏi 10: Cặp từ trái nghĩa nào được sử dụng trong đoạn thơ:
“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son”
A. Nổi, chìm
B. Rắn, nát
C. Bảy - ba
D. Nổi - chìm, rắn - nát
Bài 3:
Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Giải câu đố:
“Mất đầu thì trời sắp mưa
Mất đuôi sạch gạo tối trưa thường làm
Chắp đuôi chắp cả đầu vào
Xông vào mặt trận đánh tan quân thù."
Từ để nguyên là con vật gì?
Trả lời: từ …….
Đáp án: voi
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Một cái mỏ màu ……. hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng.”
Đáp án: nhung
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Một năm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa ……. của xã hội.
Đáp án: xuân
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Ai ơi đã quyết thì ……
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.”
Đáp án: hành
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Vườn ……… uyển” là vườn hoa trong cung vua.
Đáp án: ngự
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Vua nào áo vải
Đánh bại quân Thanh
Lên ngôi Hoàng đế.”
Trả lời: Vua Quang ….……..
Đáp án: Trung
Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh ……… với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”.
Đáp án: vai
Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh …….. kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua.
Đáp án: cam
Câu hỏi 9:
Điền vào chỗ trống:
“Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta.
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa.
Chỉ biết quên mình cho hết thảy.
Như dòng ……. chảy nặng phù sa...”
Đáp án: sông
Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống: “Ai ơi giữ ………. cho bền. Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
Đáp án: chí
Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 18 , hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tập dượt cho các vòng thi Trạng Nguyên Tiếng Việt tiếp theo. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi học kì 1 lớp 4 và Đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Anh, Tiếng Việt được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.