Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT KHTN 9 Cánh diều Bài 1

Giải SBT KHTN 9 Bài 1: Công và công suất hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều, giúp các em học sinh củng cố kiến thức được học môn KHTN Bài 1. Sau đây mời các bạn tham khảo.

Bài 1.1 trang 5 Sách bài tập KHTN 9

Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo công?

A. jun (J).

B. niuton (N).

C. kilôoát giờ (kWh).

D. calo (cal).

Hướng dẫn giải

Niuton (N) là đơn vị đo lực

Đáp án:B

Bài 1.2 trang 5 Sách bài tập KHTN 9:

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo công suất?

A. mêgaoát (MW).

C. paxcan (Pa).

B. BTU.

D. kilocalo (kcal).

Hướng dẫn giải

Đơn vị đo công suất là W hay MW

Đáp án: A

Bài 1.3 trang 6 Sách bài tập KHTN 9:

Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học?

A. Đầu tàu hoả kéo đoàn tàu chuyển động.

B. Hòn bị lăn đều trên mặt sàn nhẵn nằm ngang không ma sát.

C. Lực sĩ đang nhấc tạ từ thấp lên cao.

D. Thuyền buồm chuyển động khi có gió mạnh.

Hướng dẫn giải

Trường hợp hòn bị lăn đều trên mặt sàn nhẵn nằm ngang không ma sát là không có công cơ học

Đáp án:B

Bài 1.4 trang 6 Sách bài tập KHTN 9:

Trường hợp nào sau đây có công suất lớn nhất?

A. Máy hút bụi cầm tay có công suất 800 W.

B. Máy kéo có công suất 2,5 HP

C. Máy điều hoà có công suất 9 000 BTU/h

D. Vận động viên cử tạ thực hiện công 1 152 J trong thời gian 3 s.

Hướng dẫn giải

2,5 HP = 2,5.735 = 1837,5 W

9000 BTU/h = 9000.0,293 = 2637 W

1152 : 3 = 381 W

Đáp án:C

Bài 1.5 trang 6 Sách bài tập KHTN 9:

Các lực được mô tả trong hình 1.1 có sinh công không? Vì sao?

Các lực được mô tả trong hình 1.1 có sinh công không Vì sao

Hướng dẫn giải

a) Lực đẩy xe sinh công vì xe dịch chuyển theo hướng của lực đẩy.

b) Lực bê thùng hàng không sinh công vì thùng hàng không dịch chuyển.

c) Lực giữ chùm đèn không sinh công vì chùm đèn không dịch chuyển.

Bài 1.6 trang 6 Sách bài tập KHTN 9:

Trong siêu thị, cô gái đẩy xe hàng với một lực F = 50 N theo phương nằm ngang trên quãng đường dài s = 15 m (hình 1.2).

Trong siêu thị, cô gái đẩy xe hàng với một lực F = 50 N theo phương nằm ngang

a) Tính công cô gái đã thực hiện.

b) Để tránh hư hỏng hàng hoá, cô gái đẩy xe hàng chuyển động đều trên quãng đường 15 m đó trong thời gian t = 30 s. Tính tốc độ di chuyển vị của xe hàng.

c) Tinh công suất đẩy xe hàng của cô gái. Chứng minh rằng công suất đẩy xe có thể tính bằng công thức P = Fv

Hướng dẫn giải

a) Công cô gái đã thực hiện là: A = Fs = 50 . 15 = 750 (J).

b) Tốc độ của xe hàng là: v = \frac{s}{t} = \frac{{15}}{{30}} = 0,5(m/s)\(v = \frac{s}{t} = \frac{{15}}{{30}} = 0,5(m/s)\)

c) Công suất đẩy hàng là: P = \frac{A}{t} = \frac{{750}}{{30}} = 25({\rm{W}})\(P = \frac{A}{t} = \frac{{750}}{{30}} = 25({\rm{W}})\)

Mặt khác, công suất có thể tính bằng cách sau: P = \frac{A}{t} = \frac{{FS}}{t} = Fv\(P = \frac{A}{t} = \frac{{FS}}{t} = Fv\)

Bài 1.7 trang 7 Sách bài tập KHTN 9:

Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống hằng ngày ở các trường hợp sau đây.

a) Em thực hiện công cơ học.

b) Em tác dụng lực vào vật nhưng lực đó không sinh công cơ học.

c) Một vật chịu tác dụng của lực và di chuyển nhưng lực không sinh công cơ học.

Hướng dẫn giải

Một số ví dụ về:

a) Em thực hiện công cơ học: Trong giờ chào cờ, em kéo dây treo lá cờ.

b) Em tác dụng lực nhưng lực đó không sinh công: Em xách cặp đứng chờ xe bus. c) Một vật chịu tác dụng của lực và di chuyển nhưng lực đó không sinh công: Quả bóng lăn trên sân phẳng nằm ngang, mặc dù quả bóng chịu tác dụng của trọng lực

nhưng trọng lực không sinh công.

Bài 1.8 trang 7 Sách bài tập KHTN 9:

Vào ngày trời không có gió, một quả buổi có trọng lượng 5 N rụng từ cảnh cây cao 2 m xuống mặt đất. Trong trường hợp này, lực nào đã thực hiện công cơ học ? Tính công lực đó đã thực hiện (bỏ qua lực cản của không khí).

Hướng dẫn giải

Lực thực hiện công là trọng lực. Trọng lực đã thực hiện công bằng:

A = Ps = 5.2 = 10 (J).

Đáp án: 10 J

Bài 1.9 trang 7 Sách bài tập KHTN 9:

Một người làm vườn nhấc chậu cây có trọng lượng 45 N từ mặt đất lên cao 1,2 m theo phương thẳng đứng để đặt vào một chiếc xe đẩy. Sau đó, người này đẩy xe di chuyển theo phương ngang trên quãng đường 20 m. Tính công cơ học mà người làm vườn đã thực hiện lên chậu cây.

Hướng dẫn giải

Người làm vườn chỉ thực hiện công khi nhấc chậu cây từ mặt đất lên độ cao 1,2 m. Công này có độ lớn là: A = Fs = 45 . 1,2 = 54 (J).

Khi người đó đẩy xe di chuyển trên quãng đường dài 20 m, lực này không sinh công lên chậu cây.

Bài 1.10 trang 7 Sách bài tập KHTN 9:

Một thang máy có trọng lượng 2000 N chứa 8 người với tổng trọng lượng 3600 N. Thang đi lên đều với tốc độ 2,5 m/s trong thời gian 20 s. Tính công suất của động cơ thang máy theo hai cách.

Hướng dẫn giải

Động cơ thang máy cần tác dụng lực kéo bằng tổng trọng lượng của thang

và người:

F = 2000 + 3600 = 5600 (N).

Quãng đường thang máy được kéo lên là: s = vt = 2,5 . 20=50 (m).

Công suất động cơ thang máy tính theo hai cách:

Cách 1: P = \frac{A}{t} = \frac{{FS}}{t} = \frac{{56000.50}}{{20}} = 14000({\rm{W}})\(P = \frac{A}{t} = \frac{{FS}}{t} = \frac{{56000.50}}{{20}} = 14000({\rm{W}})\)

Cách 2: P = Fv = 5600 . 2,5 = 14 000 (W).

Bài 1.11 trang 7 Sách bài tập KHTN 9:

Một máy bơm hút dầu thô từ mỏ có độ sâu 3500 m lên mặt đất với lưu lượng 0,38m3 trong mỗi phút. Biết trọng lượng riêng của dầu thô là 9 000 N/m3. Tính công suất của máy bơm.

Hướng dẫn giải

Trọng lượng dầu thô được máy hút lên trong mỗi phút là:

P = dV = 9000. 0,38 = 3420 (N).

Công máy hút thực hiện để hút lượng dầu thô có trọng lượng đó lên mặt đất từ độ sâu 3500m là:

A = Ps = 3420.3500 = 11970000 (J).

Công suất của máy hút là: P = \frac{A}{t} = 199500({\rm{W}})\(P = \frac{A}{t} = 199500({\rm{W}})\)

Bài 1.12 trang 7 Sách bài tập KHTN 9:

Xe cứu hộ giao thông thực hiện công 120 000 J để kéo xe con di chuyển đều liên tục trong thời gian 1 phút.

Xe cứu hộ giao thông thực hiện công 120 000 J để kéo xe con di chuyển đều liên tục trong thời gian 1 phút

a) Tính công suất của lực kéo xe biết lực kéo này có phương nằm ngang.

b) Biết xe con được kéo và chuyển động đều trên đường với tốc độ là 15 m/s. Tính lực kéo xe trong khoảng thời gian đó.

Hướng dẫn giải

a) Công suất của lực kéo xe là: P = \frac{A}{t} = \frac{{120000}}{{60}} = 2000({\rm{W}})\(P = \frac{A}{t} = \frac{{120000}}{{60}} = 2000({\rm{W}})\)

b) Lực kéo xe là: P = Fv \Rightarrow\(\Rightarrow\) F = \frac{{2000}}{{15}}\(\frac{{2000}}{{15}}\) = 133,3 (N)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    GDCD 9 Cánh diều

    Xem thêm