Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 4

Giải SBT KHTN 9 Bài 4: Khúc xạ ánh sáng

Giải SBT KHTN 9 Bài 4: Khúc xạ ánh sáng hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh củng cố kiến thức được học môn KHTN Bài 4. Sau đây mời các bạn tham khảo.

4.1

Kim cương có chiết suất xấp xỉ 2,42. Thông tin này có ý nghĩa gì?

A. Tốc độ ánh sáng trong kim cương nhỏ hơn tốc độ ánh sáng trong không khí 2,42 lần.

B. Tốc độ ánh sáng trong kim cương lớn hơn tốc độ ánh sáng trong không khí 2,42 lần.

C. Khi ánh sáng truyền từ không khí vào kim cương, tia sáng bị lệch 2,42° về phía pháp tuyến.

D. Khi ánh sáng truyền từ không khí vào kim cương, tia sáng bị lệch 2,42° ra xa pháp tuyến.

Hướng dẫn giải:

Chiết suất xấp xỉ 2,42 nghĩa là: tốc độ ánh sáng trong kim cương nhỏ hơn tốc độ ánh sáng trong không khí 2,42 lần.

Đáp án: A

4.2

Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng?

A. Chiếc bút chì đặt trong cốc nước trông như bị gãy khúc tại mặt nước.

B. Ảnh của cá dưới nước trông ở gần mặt nước hơn vị trí thực tế của cá.

C. Mặt Trời vừa lặn xuống dưới đường chân trời nhưng bầu trời vẫn chưa tối hẳn.

D. Tia nắng truyền xuyên qua khe hở nhỏ trên tường tạo nên vệt sáng trên sàn nhà.

Hướng dẫn giải:

Hiện tượng tia nắng truyền qua khe hở nhỏ tạo thành vệt sáng là do sự tán sắc ánh sáng và sự truyền thẳng của ánh sáng. Ánh sáng trắng khi đi qua khe hở sẽ bị phân tích thành các màu sắc khác nhau và truyền thẳng theo đường đi.

Đáp án: D

4.3

Một tia sáng đi từ điểm S trong không khí tới điểm I tại mặt phân cách thuỷ tinh – không khí như hình bên. Sau khi rời mặt phân cách này, tia sáng tiếp tục đi theo đường nào?

A. IA.

B. IB.

C. IC.

D. ID.

Hướng dẫn giải:

Khi truyền tia sáng từ nơi có chiết suất thấp sang chiết suất cao hơn thì tia sáng sẽ bị lệch về pháp tuyến.

Đáp án: C

4.4

Nguyên nhân gây ra sự khúc xạ tại mặt phân cách khi ánh sáng truyền từ không khí vào thuỷ tinh là vì

A. bản chất của ánh sáng thay đổi.

B. tần số của ánh sáng thay đổi.

C. tốc độ của ánh sáng thay đổi.

D. màu sắc của ánh sáng thay đổi.

Hướng dẫn giải:

Nguyên nhân gây ra sự khúc xạ tại mặt phân cách khi ánh sáng truyền từ không khí vào thuỷ tinh là vì tốc độ của ánh sáng thay đổi. Sự thay đổi tốc độ này khiến cho hướng truyền của tia sáng bị đổi.

Đáp án: C

4.5

Một tia sáng truyền từ không khí đến bề mặt phẳng yên tĩnh của một chất lỏng trong suốt dưới góc tới 45° thì góc khúc xạ của tia sáng trong chất lỏng là 32°. Xác định chiết suất của chất lỏng.

Hướng dẫn giải:

Chiết suất của chất lỏng là:n = \frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{\sin {{45}^o}}}{{\sin {{32}^o}}} \approx 1,33\(n = \frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{\sin {{45}^o}}}{{\sin {{32}^o}}} \approx 1,33\)

4.6

Một tia sáng truyền từ không khí đến bề mặt của một khối chất rắn trong suốt dưới góc tới 50° thì tia khúc xạ bị lệch 18° so với tia tới. Tính chiết suất của khối chất rắn.

Hướng dẫn giải:

Chiết suất của các chất thường lớn hơn chiết suất của không khí nên khi tia sáng truyền từ không khí vào khối chất rắn thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới và lúc này có giá trị: r = i - {18^o} = {50^o} - {18^o} = {32^o}\(r = i - {18^o} = {50^o} - {18^o} = {32^o}\)

Chiết suất của khối chất rắn là: n = \frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{\sin {{50}^o}}}{{\sin {{32}^o}}} \approx 1,45\(n = \frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{\sin {{50}^o}}}{{\sin {{32}^o}}} \approx 1,45\)

4.7

Góc tới và góc khúc xạ của tia sáng khi truyền từ không khí lần lượt vào các môi trường trong suốt A, B, C và D được ghi lại trong bảng dưới đây. Môi trường nào là kim cương? Biết chiết suất của kim cương xấp xỉ 2,42.

Môi trường

Góc tới i

(trong không khí)

Góc khúc xạ r

( trong môi trường)

A

38°

27°

B

65°

38,4°

C

44°

16,7°

D

15°

6,9°

Hướng dẫn giải:

Sử dụng công thức \frac{{\sin i}}{{\sin r}} = n = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\(\frac{{\sin i}}{{\sin r}} = n = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\) ta tính được chiết suất của các môi trường chưa biết như sau:

Môi trường

Góc tới i

(trong không khí)

Góc khúc xạ r

( trong môi trường)

Chiết suất n2 của môi trường

A

38°

27°

1,36

B

65°

38,4°

1,46

C

44°

16,7°

2,42

D

15°

6,9°

2,15

Môi trường C là kim cương.

4.8

Một chất lỏng có chiết suất 1,36.

a) Xác định tốc độ lan truyền ánh sáng trong chất lỏng này.

b) Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt phẳng lặng của chất lỏng này dưới góc tới 40°. Xác định góc lệch giữa tia khúc xạ trong chất lỏng này và tia tới.

Hướng dẫn giải:

a) Tốc độ lan truyền ánh sáng trong chất lỏng:

n = \frac{c}{v} \Rightarrow v = \frac{c}{n} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{2,36}} \approx 2,{2.10^8}(m/s)\(n = \frac{c}{v} \Rightarrow v = \frac{c}{n} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{2,36}} \approx 2,{2.10^8}(m/s)\)

b) Góc khúc xạ trong chất lỏng:

\frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} \Rightarrow \frac{{\sin {{40}^o}}}{{\sin r}} = \frac{{1,36}}{1} \Rightarrow r \approx 28,{2^o}\(\frac{{\sin i}}{{\sin r}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} \Rightarrow \frac{{\sin {{40}^o}}}{{\sin r}} = \frac{{1,36}}{1} \Rightarrow r \approx 28,{2^o}\)

Góc lệch giữa tia khúc xạ và tia tới: D = i - r = 40^\circ --28,2^\circ  = 11,8^\circ .\(D = i - r = 40^\circ --28,2^\circ = 11,8^\circ .\)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    KHTN 9 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm