Giải Vở bài tập Công nghệ lớp 7: Ôn tập phần 3 - Chăn nuôi
Vở bài tập Công nghệ lớp 7: Ôn tập phần 3
Giải Vở bài tập Công nghệ lớp 7: Ôn tập phần 3 - Chăn nuôi do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải sau đây sẽ tóm tắt phần nội dung chính trong Phần 3 VBT Công nghệ 7, từ đó giúp các em học sinh lớp 7 nắm vững nội dung bài học và giải bài tập hiệu quả. Sau đây mời các em tham khảo!
1. Vai trò và nhiệm vụ của chăn nuôi: (Trang 91 – vbt Công nghệ 7):
Vai trò | a) Cung cấp thực phẩm |
b) Cung cấp sức kéo. | |
c) Cung cấp phân bón cho ngành nông nghiệp và nguyên liệu cho ngành sản xuất khác | |
d) Phục vụ lao động, vui chơi, giải trí. | |
Nhiệm vụ | - Phát triển chăn nuôi toàn diện |
- Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật | |
- Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu về quản lí | |
- Tăng nhanh khối lượng, chất lượng sản phẩm |
2. Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi (Trang 91 – vbt Công nghệ 7):
Giống vật nuôi | ||
Khái niệm | Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suât và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định | |
Vai trò trong chăn nuôi | Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến năng suất chăn nuôi | |
Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi | ||
Sinh trưởng và phát dục của vật nuôi | Khái niệm | Trứng thụ tinh thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cá thể non, lớn lên rồi già. |
Quy luật chi phối | Theo giai đoạn | |
Theo chu kì | ||
Không bình thường. | ||
Ý nghĩa | Con người có thể điều khiển sự phát triển của vật nuôi theo ý muốn nếu nắm được đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi | |
Chọn lọc và quản lí | Khái niệm | Chọn những vật nuôi đực và cái tốt giữ lại làm giống. |
Phương pháp chọn lọc | Kiểm tra năng suất | |
Chọn lọc cá thể. | ||
Biện pháp quản lí | - Chính sách chăn nuôi | |
- Phân vùng chăn nuôi | ||
- Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình. | ||
- Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi | ||
Nhân giống vật nuôi | Mục đích | Chọn ra cá thể xuất sắc |
Phương pháp | - Nhân giống thuần chủng | |
- Nhân giống lai. | ||
Thức ăn vật nuôi | ||
Vai trò | Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. | |
Chế biến và dữ trữ thức ăn | Mục đích | - Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hoá. |
- Làm giảm bớt khối lượng, giảm độ thô cứng, khử bỏ chất độc hại. | ||
Phương pháp | - Làm khô | |
- Ủ xanh | ||
Một số phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi | - Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn (tôm, cá, ốc). | |
- Trồng nhiều ngô, khoai, sắn, … | ||
- Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm… | ||
- Trồng xen, tăng vụ… để có nhiều cây và hạt họ đậu |
3. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi (Trang 92 – vbt Công nghệ 7):
Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi | |
Vai trò của chuồng nuôi | Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi. |
Vệ sinh trong chăn nuôi | Tầm quan trọng: Phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. |
Biện pháp: Khí hậu trong chuồng: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng phải thích hợp, xây dựng chuồng phù hợp, thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh | |
Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi | |
Đối với vật nuôi non | - Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể (chất chống bệnh). |
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ. | |
- Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với nhiều ánh sáng. | |
- Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non. | |
Đối với vật nuôi đực giống | - Chăm sóc (vận động, tắm chải, kiểm tra thể trọng và tinh dịch) |
- Nuôi dưỡng (thức ăn có đủ năng lượng, protein, chất khoáng và vitamin). | |
- Kiểm tra khả năng phối giống | |
Đối với vật nuôi sinh sản | - Giai đoạn nuôi dưỡng phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng theo từng giai đọan, nhất là protein, chất khoáng và vitamin. |
- Giai đoạn nuôi con: Chăm sóc vận động, tắm chải hợp lí nhất là cuối giai đọan mang thai. | |
Phòng trị bệnh thông thường cho vật nuôi | |
Vai trò | Phòng bệnh cho vật nuôi |
Biện pháp | - Tiêm phòng các loại vacxin đầy đủ |
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ (thức ăn, nước uống, chuồng trại…) | |
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi | |
Vacxin phòng bệnh cho vật nuôi | |
Khái niệm | - Vacxin là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm. |
Tác dụng | - Tác dụng phòng bệnh truyền nhiễm. |
Chú ý khi sử dụng | - Vacxin dùng cho vật nuôi khoẻ mạnh. |
- Tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. | |
- Vacxin đã pha phải dùng ngay, còn thừa phải xử lí theo quy định. | |
- Sau khi tiềm phải theo dõi sức khoẻ vật nuôi từ 2 – 3 giờ tiếp theo, nếu bị dị ứng cần cho dùng thuốc chống dị ứng. |
Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Giải Vở bài tập Công nghệ lớp 7: Ôn tập phần 3 - Chăn nuôi. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn: Toán lớp 7, Ngữ văn lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com để học tốt các môn hơn.