Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 37 Kết nối tri thức

Ôn tập giữa học kì 2 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Viết 1-2 câu giới thiệu nội dung chính của 3 bài trong số các bài dưới đây:

Chủ điểm: Những sắc màu thiên nhiên

1. Bầu trời

2. Cóc kiện Trời

3. Những cái tên đáng yêu

4. Cây gạo

5. Bầy voi rừng Trường Sơn

Chủ điểm: Bài học từ cuộc sống

1. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục

2. Quả hồng của thỏ con

3. Chuyện bên cửa sổ

4. Tay trái và tay phải

5. Ngày như thế nào là đẹp?

Trả lời:

Mẫu:

Bài học
Nội dung
Bầu trờiNêu những thông tin thú vị về đặc điểm của bầu trời như màu sắc, các con vật, thời tiết và ý nghĩa quan trọng của bầu trời với cuộc sống của con người.
Cóc kiện trờiCâu chuyện kể về hành trình kiện Trời của Cóc và các con vật, để đòi cho mưa sau ngày dài hạn hán. Nhờ sự dũng cảm và thông minh của Cóc, mà trần gian đã có mưa lớn.
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dụcLời kêu gọi, nhắn nhủ nhân dân cùng tập thể dục của Bác Hồ. Bác đã nêu ra ý nghĩa của sức khỏe đối với mỗi người và dân tộc, đồng thời tự mình nêu gương để thúc đẩy mọi người tập luyện thể dục.
Quả hồng của thỏ conCâu chuyện kể về một chú thỏ con tốt bụng, biết chia sẻ với bạn bè. Từ đó, nhắn nhủ chúng ta về bài học sẻ chia, yêu thương những người xung quanh.

Câu 2 trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Đọc bài Trăng ơi... từ đâu đến? (SHS Tiếng Việt 3 tập hai trang 72) và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ:

Từ ngữ chỉ sự vậtTừ ngữ chỉ đặc điểm

b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với những gì?

c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?

Trả lời:

a. Điền vào bảng như sau:

Từ ngữ chỉ sự vậtTừ ngữ chỉ đặc điểm
trăng, cánh rừng, quả, nhà, biển, mắt cá, sân chơi, quả bóng, trờixa, hồng, chín, lửng lơ, diệu kì, tròn

b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với: quả chín, mắt cá, quả bóng

c. M: Em thích nhất là hình ảnh so sánh trăng với quả bóng. Bởi hình ảnh này thật đáng yêu và ngộ nghĩnh.

Câu 3 trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn dưới đây:

Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc☐ cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím☐ cá ót mặc áo vàng có sọc đen☐ cá khoai trong suốt như miếng nước đá☐ cá song lực lưỡng☐ da đen trũi☐ cá hồng đỏ như lửa...

(theo Vũ Duy Thăng)

Trả lời:

Điền dấu vào chỗ trống như sau:

Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc : cá kim bé nhỏ như que diêm màu tím , cá ót mặc áo vàng có sọc đen , cá khoai trong suốt như miếng nước đá , cá song lực lưỡng , da đen trũi , cá hồng đỏ như lửa...

(theo Vũ Duy Thăng)

Câu 4 trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên:

Sự vật 1Đặc điểmTừ so sánhSự vật 2
M: cá kimbé nhỏnhưque diêm

Trả lời:

Sự vật 1Đặc điểmTừ so sánhSự vật 2
cá khoaitrong suốtnhưmiếng nước đá
cá hồngđỏnhưlửa

Câu 5 trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Ghi lại những câu thơ em thích nhất trong các bài đã học (Mưa, Ngày hội rừng xanh, Mặt trời xanh của tôi, Mèo đi câu cá)

Trả lời:

Học sinh tự lựa chọn khổ thơ (câu thơ) mà mình yêu thích.

Câu 6 trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Tìm các từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái ngược nhau trong đoạn thơ dưới đây:

Sáng đầu thu trong xanh
Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường
Vui như là đi hội.

Gặp bạn, cười hớn hở
Đứa tay bắt mặt mừng
Đứa ôm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng...

Từng nhóm đứng đo nhau
Thấy bạn nào cũng lớn
Năm xưa bé tí teo,
Giờ lớp ba, lớp bốn.

(Nguyễn Bùi Vợi)

a. Các từ có nghĩa giống nhau

b. Các từ có nghĩa trái ngược nhau

Trả lời:

a. Các từ có nghĩa giống nhau: cười hớn hở - tay bắt mặt mừng

b. Các từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé tí teo, năm xưa - giờ

Câu 7 trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới đây:

Từ có nghĩa giốngTừ có nghĩa trái ngược
mới
nhỏ
nhiều

Trả lời:

Từ có nghĩa giốngTừ có nghĩa trái ngược
mớimới mẻ, mới toanh, mới cóng...cũ, cũ rích, cũ nát, cũ kĩ, xưa cũ...
nhỏnhỏ bé, nhỏ xíu, nhỏ tin hin, tí hon, bé xíu...lớn, to, bự, to lớn, khổng lồ, bự chà bá...
nhiềulắm, bộn, mớ...ít, ít ỏi, lác đác, thưa thớt...

Câu 8 trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Điền dấu câu thích hợp vào ô trống trong bài thơ dưới đây:

Lúa và gió

Cua con hỏi mẹ
Dưới ánh trăng đêm:
☐ Cô lúa đang hát
Sao bỗng lặng im ☐

Đôi mắt lim dim
Mẹ cua liền đáp:
☐ Chú gió đi xa
Lúa buồn không hát.

(Theo Phạm Hổ)

Trả lời:

Điền dấu câu vào ô trống như sau:

Lúa và gió

Cua con hỏi mẹ
Dưới ánh trăng đêm:
- Cô lúa đang hát
Sao bỗng lặng im ?

Đôi mắt lim dim
Mẹ cua liền đáp:
- Chú gió đi xa
Lúa buồn không hát.

(Theo Phạm Hổ)

Câu 9 trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Dựa vào tranh dưới đây, đặt 4 câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.

Trả lời:

HS tham khảo các câu sau:

Câu kể
  • Lớn lên mình muốn trở thành đầu bếp.
  • Lớn lên mình muôn làm bác sĩ cứu người.
  • Mình muốn làm phi hành gia khám phá vũ trụ.
  • Mình muốn trở thành ca sĩ khi lớn lên.
  • Mình ước mơ khi lớn lên được trở thành cô giáo.
  • Mình mong ước trở thành họa sĩ khi lớn lên.
Câu hỏi
  • Vì sao cậu muốn trở thành bác sĩ khi lớn lên?
  • Cậu muốn trở thành đầu bếp nấu món gì khi lớn lên?
  • Lớn lên, cậu có muốn trở thành phi hành gia không?
  • Cậu có muốn làm ca sĩ khi lớn lên không?
  • Cậu có mơ ước làm giáo viên khi trưởng thành không?
  • Khi lớn lên, cậu có muốn làm họa sĩ không?
Câu cảm
  • Ước mơ của cậu thật ý nghĩa!
  • Mình thích ước mơ của cậu quá!
  • Cậu thật là dũng cảm khi dám mơ ước như thế!
  • Ước mơ của cậu thật là lớn lao!
Câu khiến
  • Cậu hãy học nấu thêm nhiều món ngon để trở thành đầu bếp trong tương lai nhé!
  • Khi trở thành bác sĩ, cậu hãy chữa bệnh cho nhiều người!
  • Khi thành ca sĩ nổi tiếng, cậu đừng quên mình nhé!
  • Cậu hãy trở thành cô giáo diu hiền như cô chủ nhiệm của chúng mình nhé!

Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Có đáp án

-----------------------------------------------

>> Bài tiếp theo Bài 17: Đất nước là gì

Ngoài bài Ôn tập giữa học kì 2 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 3 Kết nối giải SGK Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức Tập 2 , Tuyển tập văn mẫu lớp 3 Kết nối cùng các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết bám sát chương trình học. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Đánh giá bài viết
49 6.512
Sắp xếp theo

    Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Kết nối

    Xem thêm