Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 33: Luyện từ và câu
Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 33: Luyện từ và câu
Mời các em cùng tham khảo Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 33 trang 65: Luyện từ và câu để các em có thể mở rộng vốn từ của mình thêm phong phú và đa dạng giúp các em học tốt môn Tiếng Việt, đồng thời từ đó cũng giúp các em giao tiếp hiệu quả và tốt hơn.
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 33: Chính tả
Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2 tuần 33: Luyện từ và câu
Câu 1. Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây:
- Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
- Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đến. Ngàn vạn lá gạo múa lên, reo lên. Chúng chào anh em của chúng lên đường: từng loạt, từng loạt một, những bông gạo bay tung vào trong gió, trắng xoá như tuyết mịn, tới tấp tỏa đi khắp hướng. Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình.
a) Viết vào chỗ trống trong bảng:
Sự vật đươc nhân hoá | Nhân hoá bằng | |
từ ngữ chỉ ngưòi, bộ phạn của người | từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người | |
M: cây đào | mát | lim dim, cười |
............ | ........... | ............ |
............ | ........... | ............ |
b) Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
………………………………
Câu 2. Viết một câu có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sáng sớm hoặc tả một vườn cây:
………………………………
TRẢ LỜI:
Câu 1. Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây:
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
- Cơn dông như được báo trước rào rào kéo đến. Ngàn vạn lá gạo múa lên, reo lên. Chúng chào anh em của chúng lên đường : từng loạt, từng loạt một, những bông gạo bay tung vào trong gió, trắng xóa như tuyết mịn, tới tấp tỏa đi khắp hướng. Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương kết quả dòng nhựa của mình.
a) Viết vào chỗ trống trong bảng:
Sự vật được nhân hóa | Nhân hóa bằng | |
từ ngữ chỉ người, bộ phận của người | từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người | |
M : cây đào | mắt | lim dim, cười |
- mầm cây | ………………………. | tỉnh giấc |
- hạt mưa | ………………………. | mải miết, trốn tìm |
- lá gạo | anh, em | múa, reo, chào |
- cơn dông | ………………………. | kéo đến |
- cây gạo | ………………………. | thảo, hiền, hát, đứng. |
b) Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
Học sinh tìm một hình ảnh khiến em thích thú nhất, sau đó nói lí do khiến em thích hình ảnh nhân hóa đó.
Câu 2. Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) trong đó có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây:
Sáng nay lạnh, ông mặt trời lười biếng không chịu thức giấc. (1) Mãi đến bảy giờ sáng mới thấy ông lừ đừ từ sau núi đi ra. (2) Cả chị mây trắng, hôm qua nhanh nhẹn là thế, vậy mà cái se sắt của khí trời chớm đông cũng làm chị uể oải nằm ườn một chỗ (3) Chỉ có bé sương mai là nhanh nhẹn, nhảy từ chiếc lá này sang chiếc lá kia ra chiều thích thú lắm (4).
Ngoài ra các em luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.