Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Toán 3 bài 147: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Giải vở bài tập Toán 3 bài 147: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số trang 74 Vở bài tập Toán 3 tập 2 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về cách thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số, cách áp dụng phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 3 bài 146: Luyện tập chung

Xem thêm:

Lý thuyết Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Dạng 1: Tính

- Đặt tính phép nhân, đặt thừa số thứ hai là số có một chữ số.

- Thực hiện phép tính.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề bài, xác định số đã cho và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm bằng nhau khi biết giá trị một nhóm thì em thường sử dụng phép tính nhân.

- Trình bày bài và kiểm tra lại lời giải, kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Tìm x

- Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức

+ Biểu thức chỉ có phép tính nhân thì thực hiện các phép toán từ trái sang phải.

+Biểu thức có phép nhân và phép toán cộng/trừ thì thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện các phép toán cộng/trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Dạng 5: So sánh

- Tính giá trị của các biểu thức (Dạng 4)

- So sánh các số vừa tìm được.

Bài 1 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2

Câu 1. Tính:

Giải vở bài tập Toán 3

Lời giải:

Bài 1 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2

Bài 2 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2

Câu 2. Số?

Thừa số

10 506

13 120

12 006

10 203

Thừa số

6

7

8

9

Tích

Lời giải:

Thừa số10 50613 12012 00610 203
Thừa số6789
Tích63036918409604891827

Bài 3 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2

Lần đầu người ta chuyển 18 250 quyển vở lên miền núi. Lần sau chuyển được số vở gấp 3 lần đầu. Hỏi cả hai lần đã chuyển bao nhiêu quyển vở lên miền núi?

Tóm tắt

Bài 3 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2

Bài giải

Số quyển vở lần sau chuyển được là:

18250 ⨯ 3 = 54750 (quyển)

Số quyển vở sau hai lần chuyển là:

18250 + 54750 = 73000 (quyển)

Đáp số: 73000 quyển

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 3 bài 148: Luyện tập Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Ngoài ra, các em học sinh lớp 3 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 3: Nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số hay đề thi học kì 2 lớp 3 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 3 hơn mà không cần sách giải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
70
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vở Bài Tập Toán 3

    Xem thêm