Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Giáo dục Quốc phòng lớp 10 bài 16

Giáo án môn Giáo dục Quốc phòng lớp 10

Giáo án môn Giáo dục Quốc phòng lớp 10 bài 16: Đội ngũ từng người không có súng được soạn theo chuẩn kỹ năng, kiến thức theo quy định của Bộ GD. Hi vọng, với mẫu giáo án điện tử lớp 10 này, quý thầy cô sẽ có thêm tài liệu tham khảo chất lượng để xây dựng bài dạy thú vị giúp các em học sinh tiếp thu bài hiệu quả.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về các động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy - Động tác chạy đều và đứng lại.

2. Kỹ năng: Học sinh hiểu cơ bản về động tác và thực hiện được các động tác.

3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập, biết vận dụng các động tác vào trong hoạt động của trường lớp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

  • Giáo án, SGK và tài liệu tham khảo.
  • Tranh ảnh về đội ngũ từng người không có súng.

2. Học sinh: Chuẩn bị trang phục theo quy đinh - sân tập.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Họat động 1: Thủ tục lên lớp (thao trường)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

1. Nhận lớp: (điểm danh, phổ biến nội quy thao trường bãi tập và yêu cầu giờ học).

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Thực hiện động tác đi đều, đứng lại ?

Câu 2: Thực hiện động tác giậm chân và giậm chân chuyển thành đi đều?

Gv gọi 2 hs lên thực hiện động tác.

Nhận xét và cho điểm

3. Phổ biến nội dung bài học:

Gv phổ biến

- GV và HS làm thủ tục nhận lớp theo đội hình 4 hàng ngang.

x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x

x x x x x x x x x x x

hs lên trả lời, số hs còn lại theo dõi và nhận xét.

Hs nghe, hiểu.

Hoạt động 2: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy - Động tác chạy đều và đứng lại

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

1. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái:

Gv nêu ý nghĩa của động tác:

a, Động tác tiến, lùi:

Giới thiệu động tác: GV hô khẩu lệnh

Bước 1: Thực hiện nhanh động tác.

Bước 2: Làm chậm và phân tích:

Bước 3: thực hiện động tác tổng hợp.

Giáo viên nêu điểm lưu ý.

b. Động tác Qua phải, qua trái:

Giới thiệu động tác: GV hô khẩu lệnh

Bước 1: Thực hiện nhanh động tác.

Bước 2: Làm chậm và phân tích:

Bước 3: thực hiện động tác tổng hợp.

Giáo viên nêu điểm lưu ý.

2.. Động tác ngồi xuống - đứng dậy::

Gv nêu ý nghĩa của động tác:

a. Ngồi xuống:

Giới thiệu động tác: GV hô khẩu lệnh

Bước 1: Thực hiện nhanh động tác.

Bước 2: Làm chậm và phân tích:

Bước 3: thực hiện động tác tổng hợp.

Giáo viên nêu điểm lưu ý.

b. Đứng dậy:

Giới thiệu động tác: GV hô khẩu lệnh

Bước 1: Thực hiện nhanh động tác.

Bước 2: Làm chậm và phân tích:

Bước 3: thực hiện động tác tổng hợp.

Giáo viên nêu điểm lưu ý.

GV gọi 4 học sinh 2 nam, 2 nữ lên thực hiên cả 2 động tác - gv hô - gọi học

2. Động tác chạy đều - đứng lại.:

a, Động tác chạy đều:

Gv nêu ý nghĩa của động tác:

Giới thiệu động tác: GV hô khẩu lệnh

Bước 1: Thực hiện nhanh động tác.

Bước 2: Làm chậm và phân tích:

Bước 3: thực hiện động tác tổng hợp.

Giáo viên nêu điểm lưu ý.

b, Động tác đứng lại:

Giới thiệu động tác: GV hô khẩu lệnh

Bước 1: Thực hiện nhanh động tác.

Bước 2: Làm chậm và phân tích:

Bước 3: thực hiện động tác tổng hợp.

HS hiểu được: di chuyển đội hình ở cự li ngắn <5 bước và điểu chỉnh đội hình thống nhất, trật tự.

HS: Khẩu lệnh: Tiến (lùi)...X bước...bước.

HS quan sát

Hs: Sau khi nghe dứt động lệnh bước thực hiện động tác sau:

- Khi tiến: Chân trái bước lên cách chân phải 60cm....

- Khi lùi: chân trái lùi về sau cách chân phải 60 cm….

Quan sát và hiểu được động tác.

Nghe – hiểu.

HS: Khẩu lệnh: Qua phải (trái)..X bước...bước.

HS quan sát

Hs: Sau khi nghe dứt động lệnh bước Chân phải (trái) bước sang trái (phải) 1 bước rộng bằng vai tính ở mép ngoài của 2 chân....…

Quan sát và hiểu được động tác.

Nghe – hiểu.

Hs: vận dụng trong học tập, nghe, nói chuyện được tập trung và thống nhất.

HS: Ngồi xuống:

Hs: thực hiện 2 CĐ

- CĐ 1: chân phải bước chéo qua chân trái, gót chân phải Đặt ngang 1/2 bàn chân trái

- CĐ 2: người từ từ ngồi xuống, hai chân chéo nhau hoặc để rông bằng vai, hai tay cong tự nhiên, khuỷu tay đặt trên gối, tay trái nắm cổ tay phải, khi mỏi thì đổi tay.

Quan sát và hiểu được động tác.

Nghe – hiểu.

HS: Đứng dậy

Hs: thực hiện 2 CĐ

- CĐ 1: hai chân chéo nhau như khi ngồi xuống, hai tay nắm lại chống xuống đất....

- CĐ 2: chân phải đưa về đặt sát gót chân trai và trở thành tư thế nghiêm.

Quan sát và hiểu được động tác.

Nghe – hiểu.

Hs lên thực hiện – Số hs còn lại quan sát và nhận xét.

Hs hiểu: di chuyển ở cự li xa >5 bước được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.

Khẩu lệnh: Chạy đều - chạy

Hs quan sát

Hs: sau khi nghe dứt động lệnh chạy thực hiện 2 cử động.

CĐ 1: Chân trái bước lên 1 bước cách chân phải 75cm, đăt mũi bàn chân xuống, sức nặng toàn thân dồn đều vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước....

CĐ 2: Chân phải bước lên 1 bước cách chân trái 75cm.....

Quan sát và hiểu được động tác.

Nghe – hiểu.

Khẩu lệnh: Đứng lại… đứng

Quan sát…

Nghe dứt động lệnh đứng thực hiện 3 cử động:

- CĐ 1: Chân trái bước lên bước thứ nhất vẫn chạy đều.

CĐ 2: chân phải bước lên bước thứ 2 vẫn chạy nhưng giảm tốc độ.

CĐ 3: chân trái bước lên bước thứ 3 thì dừng...

CĐ 4: Chân phải đặt sát chân trái thành tư thế nghiêm.

Quan sát và hiểu được động tác.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án lớp 10

    Xem thêm