Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 5: Cỏ, cọ

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 5: Cỏ, cọ là tài liệu của bộ sách Cánh Diều được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể và chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1 môn Tiếng Việt, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải về.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1 hay Nhóm Sách Cánh Diều: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 5: Cỏ, cọ

BÀI 5:

Cỏ, cọ

I. Mục tiêu:

1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ

- Nhận biết thanh hỏi, dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.

- Biết đánh vần tiếng có mô hình “ âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ.

- Nhìn hình minh họa, phát âm( Hoặc được GV hướng dẫn phát âm), tự tin được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng.

- Đọc đứng bài tập đọc

- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ( trên bảng con ).

2. Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.

* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy chiếu, bộ thẻ chữ, hình ảnh.

- HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một, bảng con.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:

II. Kiểm tra:

- GV viết bảng: o, ô, co, cô.

- GV đọc tiếng: co, cô

- GV nhận xét đánh giá.

III. Dạy bài mới:

TIẾT 1

1. Giới thiệu:

- GV viết lên bảng tên bài: cỏ, cọ và giới thiệu nội dung bài học.

2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1: làm quen)

a, Tiếng cỏ

-GV đưa lên bảng hình ảnh cây cỏ và hỏi: Đây là gì?

-GV viết lên bảng tiếng cỏ và đọc mẫu.

- Phân tích tiếng cỏ.

+ GV che dấu huyền ở tiếng cỏ, nói: Ai đọc được tiếng này?

+ GV chỉ vào tiếng cỏ, nói: Đây là một tiếng mới. So với tiếng ca các em đã học thì tiếng này có điểm gì khác?

+ GV: tiếng cà có thêm dấu hỏi, GV đọc mẫu: cỏ.

+ GV chỉ tiếng cỏ và hỏi: Tiếng cà gồm những âm nào, thanh nào?

- Đánh vần tiếng cỏ:

+ GV: Hôm trước các em đã đánh vần được tiếng ca: cờ -o -co. Hôm nay tiếng ca có thêm dấu hỏi, ta đánh vần ntn?

+ GV cùng cả lớp thực hiện bằng động tác tay: chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm: cỏ. Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: co. Vừa tách bàn tay phải ra, ngả ra bên phải, vừa phát âm: hỏi. Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cỏ.

+ GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng co với bước đánh vần tiếng cỏ cho gọn. GV đánh vần tiếng: cờ -o -co -hỏi -cỏ.

b, Tiếng cọ:

-Gv chỉ hình cây cọ và hỏi: Đây là cây gì?

-GV đưa tiếng cọ và đọc mẫu.

-GV chỉ tiếng cọ và hỏi: Đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào?

-GV hỏi: Tiếng cỏ khác tiếng cọ ở dấu thanh gì?

-GV hỏi: tiếng cọ có những âm nào và dấu gì?

-GV đánh vẫn nhanh và đọc đơn mẫu: co -nặng -cọ/cọ.

-GV đánh vần rút gọn và đọc trơn: cờ -o -co -nặng -cọ/cọ.

-GV nói: các em vừa học nhận biết thanh hỏi và thanh nặng, dấu hỏi và dấu nặng.

-GV y/c HS cài bảng chữ: cỏ, cọ.

-GV nhận xét, tuyên dương.

3. Luyện tập:

a, Mở rộng vốn từ ( BT2: Đố em: tiếng nào có thanh hỏi)

-GV nêu y/c bài tập: nói to tiếng có thanh hỏi, nói thầm tiếng không có thanh hỏi.

-GV chỉ từng hình

-Gv y/c Hs làm bài vào VBT

-GV mời 1 HS làm mẫu: Gv chỉ hình 1, hình 6

-GV chỉ từng hình.

-GV chỉ từng hình lần 2

-GV đố HS tìm thêm tiếng có thanh hỏi.

b, Mở rộng vốn từ: ( BT3 tìm tiếng có thanh nặng)

-GV: nêu y/c: Vừa nói vừa vỗ tay tiếng có thanh nặng.

-GV chỉ từng hình có trong bài.

-Gv y/c Hs thực hiện trong VBT.

-GV chỉ hình 1

-GV chỉ từng hình

-GV chỉ từng hình lần 2

-GV đố HS tìm thêm những tiếng có thanh sắc.

TIẾT 2

d, Tập đọc: ( BT 3 )

-GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, các sự vật. Các em xem đó là những gì.

-GV chỉ hình 1: Gà trống đang làm gì?

-GV chỉ chữ

-Gv chỉ hình 2: Đây là con gì?

-GV: Con cò thường thấy ở làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương, chịu khó của người nông dân.

-Gv chỉ chữ

-GV chỉ hình 3: Đây là cái gì?

-GV chỉ chữ

-GV chỉ hình 4: Đây là gì?

-GV: Hươu cao cổ có cái cổ rất dài.

-GV chỉ chữ

-GV chỉ các hình theo thứ tự đảo lộn.

-GV đọc lại: ò…ó…o; cò, ô, c

e, Tập viết: ( BT5)

-GV viết mẫu: cỏ, cọ, cổ, cộ.

-GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết:

+ Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống. Dấu nặng là 1 dáu chấm.

+ Tiếng cỏ: Viết chữ c, sau đó viết chữ o, đánh dấu thanh hỏi trên chữ o. Chú ý nét nối giữa chữ c và chữ o.

+ Tiếng cọ: Viết chữ c, sau đó viết chữ o, đánh dấu thanh nặng dưới chữ o. Chú ý nét nối giữa chữ c và chữ o.

+ Tiếng cổ: Viết chữ c, sau đó viết chữ ô, đánh dấu thanh hỏi trên chữ ô. Chú ý nét nối giữa chữ c và chữ ô.

+ Tiếng cộ: Viết chữ c, sau đó viết chữ ô, đánh dấu thanh nặng dưới chữ ô. Chú ý nét nối giữa chữ c và chữ ô.

-GV nhận xét, đánh giá.

IV. Củng cố - Dặn dò:

- Gv tổng kết bài.

- Nhận xét tiết học.

Hát

-3 HS đọc, lớp nhận xét

- Cả lớp viết bảng con.

-HS nhìn bảng,đọc: cỏ, cọ.

-HS quan sát và trả lời: Cỏ.

-HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.

-1HS: Co

-1HS: có thêm dấu.

-HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh.

-HS: Tiếng cỏ gồm âm c và âm o. Âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên o.

- Vài HS nhắc lại, cả lớp nhắc lại

-1 HS: ca -huyền -cà

-HS lắng nghe, cùng thực hiện.

-2HS thực hiện

- Các tổ, cả lớp thực hiện.

-1HS trả lời: Cây cọ.

-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp: cọ

-HS: khác ở chỗ có thêm dấu nặng.

- HS nhắc lại theo cá nhân, tổ, cả lớp.

-HS: tiếng cọ có dấu nặng, tiếng cỏ có dấu hỏi.

-HS Tiếng cọ có âm c đứng trước âm o đứng sau, dấu nặng nằm ở dưới o.

-HS đọc cá nhân, cả lớp.

-HS đọc cá nhân, tổ,cả lớp.

-HS đọc: cỏ, cọ.

-HS thực hiện tìm chữ và giơ bảng.

-HS quan sát tranh và lắng nghe y/c

-Cả lớp đồng thanh: hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng, bò.

-HS thực hiện vào VBT

- 1 HS đọc to tranh 1, đọc thầm tranh 6. Nói to: hổ, nói thầm: bò.

-1 tổ báo cáo kết quả. Tổ nói đúng cả lớp vỗ tay, tổ nói sai cả lớp: sai rồi.

- Cả lớp đồng thanh báo cáo kết quả.

-HS thi nhau kể: bỏ. đổ, cổ…..

-1HS/ cả lớp nói to: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt.

-HS nối dấu sắc với hình có chứa thanh nặng có trong VBT.

-1HS làm mẫu: nói ngựa và vỗ tay 1 cái.

- 1 tổ báo cáo:

+ Nói: ngựa, chuột, vẹt, quạt, vịt và vỗ tay

+ Nói: chuối và không vỗ tay.

- Cả lớp thực hiện báo cáo.

-HS tìm thêm: bọ, họ, lọ, mọc, tặng……

-HS quan sát và lắng nghe.

-Gà trống đang gáy ò, ó, o.. Báo trời sáng.

-HS/tổ/cả lớp đọc: ò, ó, o.

-HS: con cò.

-HS/tổ/cả lớp đọc: cò.

-HS: Cái ô.

-HS/tổ/cả lớp đọc: ô.

-HS: Đây là cái cổ của hươu cao cổ.

-HS/tổ/cả lớp đọc: cổ.

-HS/tổ/cả lớp đọc .

-HS luyện đọc theo cặp, theo tổ.

-Vài HS thi đọc.

-Cả lớp đọc đồng thanh.

-Cả lớp đọc lại toàn bài vừa học.

-HS lấy bảng con, phấn….

- HS đọc đồng thanh.

-HS lắng nghe.

- HS tập viết trên bảng con: cỏ, cọ ( 2 lần) sau đó viết cổ, cộ ( 2 lần )

- HS giơ bảng

TẬP VIẾT SAU BÀI 4 -5

I. Mục tiêu:

1. Phát triển các năng lực đặc thù-năng lực ngôn ngữ

- Tô đúng, viết đúng các chữ o,ô, các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.

2. Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.

- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy chiếu .

- HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:

II. Kiểm tra:

- Kết hợp trong giờ.

III. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

- GV nêu mục tiêu tiết học

2. Khám phá và luyện tập

-GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu:o, co, ô, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ.

a,Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô:

-GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết:

+ Chữ o: gồm 1 nét cong kín. Đặt bút dưới đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín ( từ phải sang trái); dừng bút ở điểm xuất phát.

+ Tiếng co: viết chữ c trước, chữ o sau. Chú ý viết sát c để nối nét với o.

+ Chữ ô: viết chữ o, thêm mũ để thành chữ ô. Dấu mũ là hai nét xiên thẳng ngắn ( trái -phải) chụm vào nhau, đặt cân đối trên đầu chữ.

+ Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau. Chú ý viết sát c để nối nét với ô.

-GV y,c HS thực hành viết.

-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét đánh giá.

b, Tập viết: cỏ, cọ. cổ, cộ

-GV y/c HS đọc các chữ cần viết.

-GV hướng dẫn cách viết qua các câu hỏi:

+ Chữ nào viết trước?chữ nào viết sau?

+ Độ cao các con chữ?

+ Vị trí đặt các dấu thanh?

-GV HD Hs chú ý: các chữ đều cao 2 li, viết đúng các dấu thanh, đặt đúng đều và đẹp.

-GV y/c HS viết bài.

-GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp.

IV. Củng cố - Dặn dò:

- Gv tổng kết bài.

- Nhận xét tiết học.

Hát

-HS nhìn bảng,đọc

-HS quan sát, lắng nghe

_ HS lắng nghe.

_ HS thực hiện viết.

-1 Hs đọc bài.

-HS trả lời các câu hỏi.

-HS viết bài.

- Nghe thực hiện

Giáo án sách Cánh Diều

Ngoài Giáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 5: Cỏ, cọ trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án sách Cánh Diều

    Xem thêm