Hướng dẫn dạy môn Tiếng Việt lớp 2 bộ Chân trời sáng tạo
Hướng dẫn dạy môn Tiếng Việt lớp 2 bộ Chân trời sáng tạo giúp cho các em học sinh lớp 2 tham khảo và có kế hoạch, phương pháp học tập hiệu quả, giúp thầy cô có kế hoạch giảng dạy cụ thể cho năm học mới.
Yêu cầu cần đạt môn Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo
GIAI ĐOẠN | CHỦ ĐIỂM | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | ||
Đọc | Viết | Nói và nghe | ||
Giữa học kì I | 1. Em đã lớn hơn 2. Mỗi người một vẻ 3. Bố mẹ yêu thương 4. Ông bà yêu quý | 1. Kĩ thuật đọc - Đọc đúng các tiếng (bao gồm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng). - Đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn. - Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. - Tốc độ đọc khoảng 50 – 60 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc thầm. - Nhận biết được thông tin trên trang bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản. - Tập điền vào phiếu đọc sách. 2. Đọc hiểu 2.1 Văn bản văn học a. Hiểu nội dung Trả lời câu hỏi về một số chi tiết nội dung trong văn bản như: Ai? Cái gì? Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao? - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản dựa vào gợi ý b. Hiểu hình thức - Nhận biết được hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua ngôn ngữ và hình ảnh. c. Liên hệ, so sánh, kết nối Nêu được nhân vật yêu thích nhất và giải thích được vì sao. Đọc mở rộng - Đọc khoảng 9 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học. - Thuộc lòng 1 – 2 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 30 – 45 chữ. 2.2 Văn bản thông tin a. Hiểu nội dung - Trả lời được câu hỏi về các chi tiết nổi bật của văn bản như: Ai? Cái gì? Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao? - Dựa vào gợi ý, trả lời được: Văn bản có những thông tin nào đáng chú ý dựa vào gợi ý. b. Hiểu hình thức - Nhận biết được một số loại văn bản thông tin đơn giản, thông dụng qua đặc điểm của văn bản: mục lục sách, danh sách học sinh, thời khóa biểu, văn bản giới thiệu loài vật, đồ vật hoặc văn bản hướng dẫn thực hiện một hoạt động. - Nhận biết được trình tự các sự việc, hiện tượng nêu trong văn bản. Đọc mở rộng - Đọc 4 văn bản thông tin có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học. | 1. Viết kĩ thuật - Viết hoa theo mẫu. - Viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên riêng Việt Nam theo mẫu. - Viết đúng một số từ dễ viết sai do đặc điểm phát âm địa phương. - Nghe – viết chính tả đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 chữ, trong 15 phút. Trình bày bài viết theo mẫu. 2. Viết đoạn văn ngắn a. Quy trình viết - Biết xác định được nội dung bằng cách trả lời câu hỏi: “Viết về cái gì?” - Biết viết nháp trước khi viết bài. b. Thực hành viết - Viết được 4 – 5 câu thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia dựa vào gợi ý. - Viết được 4 -5 câu giới thiệu về một đồ vật quen thuộc dựa vào gợi ý. - Đặt tên cho một bức tranh rồi viết lại. | 1. Nói - Nói rõ ràng, có thói quen nhìn vào người nghe. - Biết nói và đáp lại lời chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, lời mời, lời đề nghị. - Kể được một câu chuyện đơn giản (có hình ảnh) đã đọc, xem, nghe. 2. Nghe - Có thói quen và thái độ chú ý nghe người khác nói. - Đặt được câu hỏi về những gì chưa rõ khi nghe. 3. Nói nghe tương tác - Biết trao đổi trong nhóm về các nhân vật trong một câu chuyện dựa vào gợi ý. |
Cuối học kì I | 5. Những người bạn nhỏ 6. Ngôi nhà thứ hai 7. Bạn thân ở trường 8. Nghề nào cũng quý | 1. Kĩ thuật đọc - Đọc đúng các tiếng (bao gồm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng). - Đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn. - Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. - Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc thầm. - Nhận biết được thông tin trên trang bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản. - Tập điền vào phiếu đọc sách. 2. Đọc hiểu 2.1 Văn bản văn học a. Hiểu nội dung Trả lời câu hỏi về một số chi tiết nội dung trong văn bản như: Ai? Cái gì? Làm gì? Khi nào? Ở đâu? Như thế nào? Vì sao? - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản dựa vào gợi ý b. Hiểu hình thức - Nhận biết được địa điểm, thời gian, các sự việc chính của câu chuyện. - Nhận biết được hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua ngôn ngữ và hình ảnh. - Nhận biết vần trong thơ. c. Liên hệ, so sánh, kết nối Nêu được nhân vật yêu thích nhất và giải thích được vì sao. Đọc mở rộng - Đọc khoảng 9 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học. Thuộc lòng 1 – 2 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 30 – 45 chữ. 2.2 Văn bản thông tin a. Hiểu nội dung *Như yêu giữa học kì I b. Hiểu hình thức * Như yêu giữa học kì I c. Liên hệ, so sánh, kết nối * Như yêu giữa học kì I - Nêu thông tin bổ ích từ văn bản Đọc mở rộng * Như yêu giữa học kì I | 1. Viết kĩ thuật * Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì I - Viết hoa tên người, tên địa lí Việt nam theo mẫu. 2. Viết đoạn văn ngắn a. Quy trình viết * Tiếp tục một số yêu cầu ở nửa đầu học kì I - Dựa vào hỗ trợ của giáo viên, chỉnh sửa được lỗi dấu kết thúc câu, cách viết hoa, cách dùng từ ngữ. b. Thực hành viết - Viết được 4 – 5 câu tả một đồ vật gần gũi, quen thuộc dựa vào gợi ý. - Biết viết thời gian biểu, bưu thiếp, tin nhắn, lời cảm ơn, lời xin lỗi | 1. Nói *Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì I - Nghe câu chuyện, dựa vào gợi ý, nêu ý kiến về nhân vật chính hoặc một sự việc trong câu chuyện. 2. Nghe *Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì I 3. Nói nghe tương tác *Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì I - Biết trao đổi trong nhóm về một vấn đề: chú ý lắng nghe người khác, đóng góp ý kiến của mình, không nói chen ngang khi người khác đang nói. |
Giữa học kì II | 4. Nơi chốn thân quen 5. Bốn mùa tươi đẹp 6. Thiên nhiên muôn màu 7. Sắc màu quê hương | 1. Kĩ thuật đọc *Đọc đúng, ngắt hơi, đọc thầm, tập điền phiếu đọc sách như yêu cầu ở nửa cuối học kì I - Biết ngắt hơi theo nhịp thơ - Bước đầu phân biệt được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với ngữ điệu phù hợp - Tốc độ đọc: 60 – 70 tiếng / phút 2. Đọc hiểu 2.1 Văn bản văn học a. Hiểu nội dung *Như yêu cầu ở cuối học kì I b. Hiểu hình thức *Như yêu cầu ở cuối học kì I - Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời thoại. c. Liên hệ, so sánh, kết nối *Như yêu cầu ở cuối học kì I Đọc mở rộng *Như yêu cầu ở cuối học kì I 2.2 Văn bản thông tin a. Hiểu nội dung *Như yêu cầu ở cuối học kì I - Dựa vào gợi ý, trả lời được: Văn bản viết về cái gì b. Hiểu hình thức *Như yêu cầu cuối học kì I - Nhận biết trình tự các sự việc nêu trong văn bản c. Liên hệ, so sánh, kết nối - Nêu được các thông tin bổ ích đối với bản thân từ văn bản. Đọc mở rộng *Như yêu cầu ở cuối học kì | 1. Viết kĩ thuật * Tiếp tục một số yêu cầu ở cuối học kì I - Nghe – viết chính tả đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 – 55 chữ, tốc độ khoảng 55 chữ trong 15 phút 2. Viết đoạn văn ngắn a. Quy trình viết * Tiếp tục một số yêu cầu ở cuối học kì I b. Thực hành viết * Tiếp tục một số yêu cầu ở cuối học kì I - Viết được 4 – 5 câu nói về tình cảm của mình đối với người thân hoặc đối với sự việc dựa vào gợi ý. | 1. Nói *Tiếp tục một số yêu cầu ở nửa cuối học kì I - Biết nói và đáp lại lời chúc mừng, chia buồn, an ủi, khen ngợi, bày tỏ sự ngạc nhiên; đồng ý, không đồng ý, từ chối phù hợp với đối tượng người nghe. 2. Nghe *Tiếp tục một số yêu cầu ở cuối học kì I - Nghe một bài thơ hoặc một bài hát, dựa vào gợi ý, nói một vài câu nêu cảm nhận của mình về bài thơ hoặc bài hát đó. 3. Nói nghe tương tác *Tiếp tục một số yêu cầu ở cuối học kì I |
Cuối học kì II | b. Bác Hồ kính yêu c. Việt Nam mến yêu d. Bài ca Trái Đất | 1. Kĩ thuật đọc *Như yêu cầu ở giữa học kì II 2. Đọc hiểu 2.1 Văn bản văn học a. Hiểu nội dung *Như yêu cầu ở giữa học kì II b. Hiểu hình thức *Như yêu cầu ở giữa học kì II c. Liên hệ, so sánh, kết nối *Như yêu cầu ở giữa học kì II Đọc mở rộng *Như yêu cầu ở nửa đầu học kì II 2.2 Văn bản thông tin a. Hiểu nội dung *Như yêu cầu giữa học kì II b. Hiểu hình thức *Như yêu cầu ở giữa học kì II c. Liên hệ, so sánh, kết nối *Như yêu cầu ở giữa học kì II - Nhận biết thông tin cơ bản của văn bản thể hiện qua nhan đề, hình ảnh minh họa và chú thích hình ảnh. Đọc mở rộng *Như yêu cầu ở giữa học kì II | 1. Viết kĩ thuật * Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì II - Nghe – viết chính tả đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 – 55 chữ, tốc độ khoảng 55 chữ trong 15 phút 2. Viết đoạn văn ngắn c. Quy trình viết * Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì II d. Thực hành viết * Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì II - Viết được 4 – 5 câu nói về tình cảm của mình đối với người thân hoặc đối với sự việc dựa vào gợi ý. | 1. Nói *Tiếp tục một số yêu cầu ở nửa đầu học kì II - Nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn của cá nhân (tên văn bản, nội dung văn bản, nhân vật yêu thích). 2. Nghe *Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì II 3. Nói nghe tương tác *Tiếp tục một số yêu cầu ở giữa học kì II |
------------
SGK Tiếng Việt 2 được biên soạn theo quan điểm giao tiếp và tích hợp – dạy chữ, dạy người. Sách được chia thành 2 tập: tập một gồm 8 chủ điểm dạy trong 16 tuần, tập hai gồm 7 chủ điểm dạy trong 15 tuần. Ngoài Hướng dẫn dạy môn Tiếng Việt lớp 2 bộ Chân trời sáng tạo trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất, vừa đào sâu các dạng toán lại giúp các bé tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng như là thi hết học kỳ 2 lớp 2 môn Toán, thi khảo sát chất lượng học kỳ 2 môn Toán lớp 2,.... cũng như học đồng đều các môn Tiếng Việt lớp 2, môn tự nhiên xã hội, đạo đức,...
Giáo án lớp 2 sách Chân trời sáng tạo các môn
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
- Giáo án Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
- Giáo án tiếng Anh lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tự nhiên và xã hội 2 sách Chân trời sáng tạo
- Giáo án đạo đức lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 2 sách Chân trời sáng tạo
- Giáo án Âm nhạc lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
- Giáo án Giáo dục thể chất 2 sách Chân trời sáng tạo
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.