Lý thuyết Địa lý 6 Kết nối tri thức bài 18
VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Địa lý lớp 6 bài 18: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 6 sách KNTT. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.
Bài: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
A. Lý thuyết Địa Lí 6 bài 18
1. Hướng dẫn đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
- Trục bên tay trái thể hiện yếu tố nhiệt độ. Đơn vị đo là oC.
- Trục bên tay phải thể hiện yếu tố lượng mưa. Đơn vị đo là mm.
- Biểu đồ cột màu xanh thể hiện cho yếu tố lượng mưa trung bình tháng.
- Đường biểu diễn màu đỏ thể hiện yếu tố nhiệt độ trung bình tháng.
- Trục ngang thể hiện các tháng trong năm.
2. Nội dung thực hành
- Các đới khí hậu: Ma-ni-la (nhiệt đới), Xơ-un (ôn đới) và Tich-xi (hàn đới).
- Bảng nhiệt độ, lượng mưa ba địa điểm: Ma-ni-la, Xơ-un và Tich-xi.
Tich-xi | Xơ-un | Ma-ni-la | |
Về nhiệt độ (oC) | |||
Nhiệt độ tháng cao nhất | 8 | 26 | 28 |
Nhiệt độ tháng thấp nhất | - 30 | - 2 | 22 |
Biên độ nhiệt năm | 38 | 28 | 6 |
Nhiệt độ trung bình năm | 12,8 | 13,3 | 25,4 |
Về lượng mưa (mm) | |||
Lượng mưa tháng cao nhất | 50 | 390 | 440 |
Lượng mưa tháng thấp nhất | 10 | 20 | 10 |
Lượng mưa trung bình năm | 321 | 1373 | 2047 |
- Đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa của ba địa điểm
+ Ma-ni-la: Nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và lượng mưa trung bình năm lớn nhưng tập trung chủ yếu vào mùa hạ.
+ Xơ-un: Nền nhiệt tương đối thấp, có tháng xuống dưới 0oC, biên độ nhiệt năm lớn và lượng mưa trong năm khá cao nhưng có sự tương phản sâu sắc giữa hai mùa.
+ Tich-xi: Nền nhiệt độ thấp, có tháng nhiệt độ rất thấp, biên độ nhiệt năm lớn. Lượng mưa trung bình năm thấp, tháng cao nhất chưa đến 100mm.
B. Trắc nghiệm Địa Lí 6 bài 18
Câu 1. Khí hậu là hiện tượng khí tượng
A. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
B. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
D. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/150, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2. Khoảng thời gian nào sau đây không thích hợp để đo nhiệt độ trong ngày?
A. 7 giờ.
B. 19 giờ.
C. 13 giờ.
D. 21 giờ.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/146, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là
A. tiết kiệm điện, nước.
B. trồng nhiều cây xanh.
C. sử dụng nhiều điện.
D. giảm thiểu chất thải.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/152, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4. Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại gió nào sau đây?
A. Gió Mậu dịch.
B. Gió Tín phong.
C. Gió mùa.
D. Gió địa phương.
Lời giải
Đáp án C.
Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa. Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc với tính chất khô, lạnh đầu mùa và lạnh, ẩm vào cuối mùa; Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam với tính chất nóng, ẩm.
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?
A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
B. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.
C. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.
D. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/149, lịch sử và địa lí 6.
Câu 6. Trên Trái Đất có bao nhiêu đai áp cao?
A. 3 đai áp cao.
B. 4 đai áp cao.
C. 2 đai áp cao.
D. 5 đai áp cao.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/144, lịch sử và địa lí 6.
Câu 7. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất chủ yếu từ
A. ánh sáng từ Mặt Trời.
B. các hoạt động công nghiệp.
C. con người đốt nóng.
D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/147, lịch sử và địa lí 6.
Câu 8. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt.
D. Hàn đới.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/151, lịch sử và địa lí 6.
Câu 9. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Áp kế.
B. Nhiệt kế.
C. Vũ kế.
D. Ẩm kế.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/146, lịch sử và địa lí 6.
Câu 10. Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ
A. hơi nước.
B. khí metan.
C. khí ôxi.
D. khí nitơ.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/147, lịch sử và địa lí 6.
Câu 11. Thời điểm 13h, ngày 17/5/2020 nhiệt độ đo được ở chân núi Phan-xi-păng (3143m) là 38oC. Hãy tính nhiệt độ ở đỉnh núi Phan-xi-păng cùng thời điểm?
A. 20,1oC.
B. 19,5oC.
C. 18,9oC.
D. 19,1oC.
Lời giải
Đáp án D.
Dựa vào dữ liệu đầu bài và biết rằng cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,6oC, ta có:
- Số độ giảm khi đi từ chân núi lên đỉnh núi là: (3143m x 0,6)/100 = 18,9oC.
- Nhiệt độ thực ở đỉnh núi vào ngày 17/5/2020 là: 38oC - 18,9oC = 19,1oC.
=> Thời điểm 13h chiều, nhiệt độ đo được ở chân núi phan-xi-păng (3143m) là 38oC thì ở đỉnh núi cùng thời điểm là 19,1oC.
Câu 12. Ngày 15/4/2021, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 20oC, lúc 7 giờ được 23oC lúc 13 giờ được 28oC và lúc 19 giờ được 25oC. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?
A. 24oC.
B. 23oC.
C. 25oC.
D. 22oC.
Lời giải
Đáp án A.
- Tính nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo.
- Áp dụng công thức, ta có nhiệt độ TB = (20 + 23 + 28 + 25) : 4 = 24oC.
>>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Địa lý 6 Kết nối tri thức bài 19
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 6 bài 18: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa sách Kết nối tri thức. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 6, Địa lý 6 Cánh Diều, Địa lý 6 Chân trời sáng tạo, Tài liệu học tập lớp 6.