Lý thuyết Kinh tế và Pháp luật 10 Kết nối tri thức bài 23
Chúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Kinh tế và Pháp luật 10 bài 23: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả
Bài: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
A. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 bài 23
1. Hội đồng nhân dân
a) Chức năng của Hội đồng nhân dân
- Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí. nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
- Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương như:
+ Các biện pháp để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền;
+ Biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn, và thực hiện quyền giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của cấp trên.
b) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân
- Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra. Hội đồng nhân dân được tổ chức gồm: Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân.
- Thường trực Hội đồng nhân dân có cơ cấu tổ chức gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các uỷ viên.
c) Hoạt động của của Hội đồng nhân dân
- Hoạt động của Hội đồng nhân dân do luật định. Hội đồng nhân dân họp mỗi năm hai kì chính và tổ chức các cuộc họp chuyên đề khi có việc phát sinh đột xuất.
- Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề bằng hình thức thảo luận, biểu quyết lấy ý kiến tập thể.
2. Ủy ban nhân dân
a) Chức năng của Ủy ban nhân dân
- Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra; là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
- Ủy ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
b) Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân
- Ủy ban nhân dân gồm:
+ Chủ tịch
+ Phó Chủ tịch
+ Các ủy viên phụ trách cơ quan chuyên môn (Tư pháp; Tài chính - Kế hoạch; Tài nguyên và Môi trường; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa và Thông tin....)
+ Uỷ viên phụ trách công an
+ Uỷ viên phụ trách quân sự.
c) Hoạt động của của Ủy ban nhân dân
- Ủy ban nhân dân hoạt động theo luật định. Mỗi tháng ủy ban nhân dân họp một lần và có thể tổ chức họp chuyên đề khi có công việc phát sinh đột xuất
- Ủy ban nhân dân quyết định các vấn đề bằng hình thức biểu quyết lấy ý kiến tập thể.
B. Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 bài 23
Câu 1. Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm hoạt động của Hội đồng nhân dân?
A. Mỗi năm hai kì chính và tổ chức các cuộc họp chuyên đề khi có việc phát sinh đột xuất.
B. Quyết định các vấn đề bằng hình thức thảo luận
C. Biểu quyết lấy ý kiến tập thể.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hoạt động của Hội đồng nhân dân được quy định tại Mục 1 Chương VI của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), theo đó Hội đồng nhân dân họp mỗi năm hai kì chính và tổ chức các cuộc họp chuyên đề khi có việc phát sinh đột xuất. Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề bằng hình thức thảo luận, biểu quyết lấy ý kiến tập thể.
Câu 2. Cơ quan thực thi pháp luật tại các cấp tỉnh, huyện và xã gọi là gì?
A. Hội đồng nhân dân.
B. Hợp tác xã.
C. Uỷ ban nhân dân.
D. Viện kiểm sát.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Uỷ ban nhân dân là cơ quan hành chính thuộc bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây là cơ quan thực thi pháp luật tại các cấp tỉnh, huyện và xã.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây thể hiện chức năng của Ủy ban nhân dân?
A. Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
B. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
C. Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Uỷ ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
Câu 4. Cơ cấu tổ chức Ủy ban nhân dân bao gồm những bộ phận nào?
A. Chủ tịch, Phó Chủ tịch.
B. Các Uỷ viên phụ trách cơ quan chuyên môn.
C. Uỷ viên phụ trách công an, Ủy viên phụ trách quân sự.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Uỷ ban nhân dân gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên phụ trách cơ quan chuyên môn (Tư pháp; Tài chính - Kế hoạch; Tài nguyên và Môi trường Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa và Thông tin,... ), Uỷ viên phụ trách công an, Ủy viên phụ trách quân sự.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây thể hiện đặc điểm hoạt động của Ủy ban nhân dân?
A. Họp thường kì mỗi tháng một lần.
B. Học chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất.
C. Quyết định các vấn đề tại phiên họp bảng hình thức biểu quyết.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hoạt động của Ủy ban nhân dân được quy định tại Mục 2 Chương VI của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), theo đó Ủy ban nhân dân họp thường kì mỗi tháng một lần và học chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất. Ủy ban nhân dân quyết định các vấn đề tại phiên họp bảng hình thức biểu quyết.
Câu 6. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân gọi là gì?
A. Hội đồng nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân.
C. Hợp tác xã.
D. Hội phụ nữ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 7. Hội đồng nhân dân quyết định vấn đề nào sau đây?
A. Các biện pháp để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
B. Các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm.
C. Các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hội đồng nhân dân quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương như: các biện pháp để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn theo quy định của pháp luật, quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền,...
Câu 8. Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do ai bầu ra?
A. Quốc hội bầu ra.
B. cử tri ở địa phương bầu ra.
C. Chính phủ bầu ra.
D. Viện kiểm sát bầu ra.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra.
Câu 9. Hội đồng nhân dân được tổ chức gồm mấy bộ phận chính?
A. Hai.
B. Ba.
C. Bốn.
D. Năm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hội đồng nhân dân được tổ chức gồm hai bộ phận chính: Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân. Thường trực Hội đồng nhân dân có cơ cấu tổ chức gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên.
Câu 10. Thường trực Hội đồng nhân dân có cơ cấu tổ chức gồm những ai?
A. Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên.
B. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
C. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên.
D. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thường trực Hội đồng nhân dân có cơ cấu tổ chức gồm: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên.
------------------------------------
Trên đây là toàn bộ lời giải Lý thuyết Kinh tế và Pháp luật 10 bài 23: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam sách Kết nối tri thức. Các em học sinh tham khảo thêm Kinh tế & Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo và Kinh tế & Pháp luật lớp 10 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.