Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Tin học 7 Cánh diều bài 7

VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Tin học 7 bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu có nội dung chi tiết cho chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả.

A. Lý thuyết Tin học 7 bài 7

1. Tính toán số học trong Excel

- Dấu “=” bắt đầu một công thức, các toán hạng có thể là số liệu trực tiếp hay địa chỉ ô số liệu. Kết quả tính toán theo công thức sẽ hiển thị trong ô chứa công thức.

Hình 1: Các phép toán số học trong Excel

- Có thể dùng bảng tính Excel để làm các phép tính số học, tính giá trị biểu thức số học.

2. Dùng địa chỉ các ô dữ liệu trong công thức Excel

- Địa chỉ ô số liệu trong công thức giống như một tên biến và sẽ nhận giá trị là số liệu lấy từ ô đó.

Ví dụ:

Hình 2: Nhiệt độ trong ngày của một số thành phố

- Viết công thức trong ô bảng tính là một cách điều khiển tính toán tự động.

3. Tự động điền công thức theo mẫu

- Một tính năng ưu việt của Excel là tự động điền công thức.

Ví dụ: Thao tác tự động điền công thức theo mẫu với số liệu trong Hình 2.

Bước 1. Nháy chuột chọn ô D2.

Bước 2. Gõ nhập “=B2-C2”, nhấn Enter, kết quả phép trừ là 9 xuất hiện trong ô D2.

Bước 3. Chọn ô D2, trỏ chuột vào tay nắm của ô D2, con trỏ chuột thành hình dấu cộng (+).

Bước 4. Kéo thả chuột cho đến ô D6, kết quả phép trừ xuất hiện trong các ô từ D3 đến D6.

Nháy chuột chọn một ô số liệu bất kì từ ô D2 đến ở D6 sẽ thấy dữ liệu là công thức xuất hiện trên thanh công thức.

4. Thực hành

Bài 1. Thao tác theo hướng dẫn trong mục “Tự động điền công thức theo mẫu”.

Hướng dẫn:

Hình 1: Lập công thức tính

Hình 2: Kết quả khi lập công thức

Bài 2. Điền công thức tính chỉ số BMI

Hướng dẫn:

Ta lập công thức “=Cân nặng / (chiều cao * chiều cao).

Hình 3: Lập công thức

Hình 4: Kết quả

B. Bài tập trắc nghiệm Tin học 7 bài 7

Câu 1 . Thao tác nhập dữ liệu vào một ô trang trang tính:

A. Chọn ô, nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter.

B. Chọn ô, gõ dấu =, nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter.

C. Nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter.

D. Tất cả các thao tác trên.

Đáp án đúng là: A

Thao tác nhập dữ liệu vào một ô trang trang tính là: chọn ô, nhập dữ liệu từ bàn phím, gõ Enter

Câu 2 . Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính:

1. Nhấn Enter

2. Nhập công thức

3. Gõ dấu =

4. Chọn ô tính

A. 4; 3; 2; 1

B. 1; 3; 2; 4

C. 2; 4; 1; 3

D. 3; 4; 2; 1

Đáp án đúng là: A

Các bước nhập công thức vào ô tính:

+ B1: chọn ô tính cần thao tác

+ B2: gõ dấu =

+ B3: nhập công thức

+ B4: ấn phím Enter để kết thúc

Câu 3 . Trong Excel, các kí hiệu dùng để kí hiệu các phép toán cộng, trừ, nhân, chia lần lượt là:

A. + – . :

B. + – * /

C. ^ / : x

D. + – ^ \

Đáp án đúng là: B

Các phép toán +, -, ×, :, trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, / .

Câu 4. Trong các công thức nhập vào ô tính để tính biểu thức (9+7)/2 thì công thức nào sau đây là đúng?

A. (7 + 9)/2

B. = (7 + 9):2

C. = (7 +9)/2

D. = 9+7/2

Đáp án đúng là: C

Trong các công thức nhập vào ô tính để tính biểu thức (9+7)/2 thì công thức toán học = (7 + 9)/2 là đúng .

Câu 5. Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?

A. = (12+8)/2^2 + 5 * 6

B. = (12+8):22 + 5 × 6

C. = (12+8):2^2 + 5 * 6

D. (12+8)/22 + 5 * 6

Đáp án đúng là: A

Để nhập công thức thứ nhất nhập dấu bằng và sau đó nhập công thức. Những phép toán +, -, ×, :, số mũ, % trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /, ^, %

Câu 6. Để viết phép toán 12+3 trong một ô tính ta viết công thức:

A. =12+3

B. 12+3

C. 12+3=

D. :=12+3

Đáp án đúng là: A

Ô chứa công thức được bắt đầu bằng dấu “=” sau đó là biểu thức số học.

Câu 7. Để viết phép 82 trong một ô tính ta viết công thức:

A. =8^2

B. 8^2

C. 8^2=

D. 8x2

Đáp án đúng là: A

Để viết phép 82 trong một ô tính ta viết công thức: =8^2

Câu 8. Kết quả hiển thị trong ô có công thức =13% là:

A. 13

B. 0.13

C. 1300

D. 13%

Đáp án đúng là: B

Công thức =13% tương ứng với phép 13/100=0.13

Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu (ảnh 1)

Câu 9. Sau khi gõ xong công thức trong ô tính ta nhấn phím nào để kết quả được hiện thị trong ô:

A. Tab

B. Ctrl

C. End

D. Enter

Đáp án đúng là: D

Sau khi gõ xong công thức trong ô tính ta nhấn phím Enter để kết quả được hiện thị trong ô.

Câu 10 . Cho số liệu như trong bảng sau, muốn tính tổng của ô A1 và ô B1 ta gõ công thức vào cột C1 là:

Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu (ảnh 2)

A. A1+B1

B. A1+B1=

C. =A1+B1

D. =A+B

Đáp án đúng là: C

muốn tính tổng của ô A1 và ô B ta gõ công thức vào ô C1 là =A1+B1

Câu 11. Trong ô tính xuất hiện ###### vì:

A. Tính toán ra kết quả sai.

B. Công thức nhập sai.

C. Độ rộng của hàng quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài.

D. Độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài.

Đáp án đúng là: D

Trong ô tính xuất hiện ###### vì độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài. Khi đó em cần tăng hoặc độ rộng của cột để hiển thị hết số trong ô.

Câu 12. Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị số không (0); Tại ô B2 gõ vào công thức =5/A2 thì nhận được kết quả?

A. 0

B. 5

C . #VALUE!

D. #DIV/0!

Đáp án đúng là: D

Lỗi chia cho 0

Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu (ảnh 3)

Câu 1 3 . Cho bảng tính và công thức như sau:

Trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều Bài 7 (có đáp án): Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu (ảnh 4)

Sau khi nhấn Enter thì giá trị ở ô C1 là:

A. 1

B. -1

C. 2

D. 3

Đáp án đúng là: B

A1-B1= 2-3 = -1

Câu 14 . Chọn cụm từ còn thiếu?

Sau khi đã đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình …, gọi là tay nắm.

A. dấu chia ( /)

B. dấu nhân (×)

C. dấu trừ (-)

D. dấu cộng (+)

Đáp án đúng là: D

Sau khi đã đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình dấu cộng (+), gọi là tay nắm .

Câu 15. Trong một ô ta gõ công thức =12/2 thì kết quả là:

A. 6

B. 2

C. 12

D. 0

Đáp án đúng là: A

>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Tin học 7 Cánh diều bài 8

Trên đây là toàn bộ lời giải Lý thuyết Tin học lớp 7 bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm Tin học lớp 7 Kết nối tri thức Tin học 7 Chân trời sáng tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Đánh giá bài viết
1 3
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Cún ngốc nghếch
    Cún ngốc nghếch

    😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 12:36 17/04
    • Kim Ngưu
      Kim Ngưu

      😇😇😇😇😇😇

      Thích Phản hồi 12:36 17/04
      • Phan Thị Nương
        Phan Thị Nương

        🤗🤗🤗🤗🤗🤗🤗

        Thích Phản hồi 12:36 17/04

        Tin học 7 CD

        Xem thêm