Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp tiếng Anh luyện thi TOEFL Primary Step 1

Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ngữ pháp luyện thi TOEFL Primary step 1

Tổng hợp những chủ đề Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi TOEFL Primary - step 1 bao gồm 12 topic lý thuyết tiếng Anh trọng tâm. Mỗi chủ đề Ngữ pháp đều bao gồm những cấu trúc tiếng Anh trọng tâm giúp các em học sinh củng cố kiến thức tiếng Anh hiệu quả/ 

1. Danh từ số ít

Danh từ là những từ chỉ về con người, địa điểm, sự vật hoặc hiện tượng nào đó. Một danh từ được gọi là danh từ số ít khi chỉ về MỘT người, một địa điểm, một sự vật hoặc một hiện tượng cụ thể.

Danh từ số ít là dạng nguyên mẫu của danh từ, không cần thêm bất cứ hậu tố hay tiền tố nào.

Ví dụ: boy, table, computer, love, city,…

Trước danh từ số ít đếm được thường sử dụng mạo từ “a/an”. Tùy vào âm tiết bắt đầu của danh từ, con dùng “a” hoặc “an” theo quy tắc dưới đây:

“a” + danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm

Ví dụ:

  • a boy
  • a pen
  • a girl
  • a uniform (Uniform bắt đầu bằng nguyên âm “u” nhưng được phát âm là /juːnɪfɔːm/, âm đầu là /j/ nên sẽ dùng “a”. Tương tự với các trường hợp như a year, a university,…)

“an” + danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm, gồm “u”, “e”, “o”, “a” và “i”

Ví dụ:

  • an ice-cream
  • an apple
  • an American
  • an MBA (MBA bắt đầu bằng phụ âm “m” nhưng âm đầu tiên là âm /Ɛ/ hoặc “e” ngắn nên dùng mạo từ “an”)

2. Danh từ số nhiều

Danh từ số nhiều mô tả người, vật, hiện tượng với số lượng nhiều hơn 1.

Hầu hết danh từ số nhiều được tạo bằng cách thêm hậu tố “-s” hoặc “-es” vào danh từ số ít.

Quy tắc thêm “-s”, -es” để tạo danh từ số nhiều:

Trường hợp Ví dụ
Sau hầu hết các phụ âm → Thêm -s a book → books
a pig → pigs
a laptop → laptops
a flower → flowers
a bus → buses
a glass → glasses
a marsh → marshes
a lunch → lunches
a fox → foxes
a bus → buses
a glass → glasses
a marsh → marshes
a lunch → lunches
a fox → foxes
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + “o” → Thêm -es a hero → heroes
a potato → potatoes
a tomato → tomatoes

Ngoại lệ:
a photo → photos
a piano → pianos
a radio → radios
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + y → Đổi y thành i và thêm -es a city → cities
a puppy → puppies
a party → parties
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + y → Thêm -s a boy → boys
a monkey → monkeys
a valley → valleys
Danh từ kết thúc bằng -f, -fe → Thay -f, -fe bằng “v” và thêm -es a knife → knives
a leaf → leaves
a life → lives
Quy tắc thêm “-s”, -es” để tạo danh từ số nhiều

Quy tắc trên chỉ áp dụng cho các danh từ số ít để tạo thành danh từ số nhiều. Con cần nhớ một số trường hợp đặc biệt sau:

* Danh từ có nguyên âm ở giữa thường có dạng số nhiều không tuân theo nguyên tắc trên:

Ví dụ:

  • child → children
  • man → men
  • woman → women
  • tooth → teeth
  • foot → feet
  • mouse → mice

* Một vài danh từ đặc biệt luôn ở dạng số nhiều:

Ví dụ:

  • Tên các công cụ/ dụng cụ: headphones, sunglasses,…
  • Quần áo có 2 phần: jeans, pyjamas, shorts,…
  • clothes, stairs,…

* Một số danh từ kết thúc bằng đuôi “-s”, “-es” nhưng vẫn là danh từ số ít:

Ví dụ:

  • Tên của các môn học: classics, economics, mathematics/maths, physics,…
  • Hoạt động thể chất: gymnastics, aerobics,…
  • Các căn bệnh: measles, mumps,…
  • News

* Một số danh từ có cùng dạng số nhiều và số ít:

Ví dụ: sheep, fish, deer, aircraft,…

Lưu ý: Các từ không đếm được KHÔNG phân biệt số ít hay số nhiều.

Ví dụ: rice, sugar, butter, water, money, bread, meat, milk, coffee,…

3. Đại từ

Đại từ (Pronoun) là từ được sử dụng thay cho danh từ hoặc cụm danh từ.

Định lượng Ngôi Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ Đại từ nhân xưng làm tân ngữ Đại từ sở hữu
Số ít Ngôi thứ nhất (người nói) I me mine
Ngôi thứ 2 (người nghe) You you yours
Ngôi thứ 3 (người được nhắc đến) He him his
She her hers
It it its
Số nhiều Ngôi thứ nhất We us ours
Ngôi thứ 2 You you yours
Ngôi thứ 3 They them theirs
Đại từ trong tiếng Anh

4. Giới từ

Giới từ (Preposition) là các từ hoặc cụm từ được dùng để liên kết 2 danh từ/ cụm danh từ khác nhau trong câu để chỉ địa điểm, thời gian,…

4.1. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time) là giới từ dùng để chỉ thời điểm diễn ra một hành động cụ thể. Các giới từ chỉ thời gian phổ biến nhất là “at”, “in” và “on”.

Cách dùng các giới từ chỉ thời gian “at”, “in” và “on”:

In đi với:

  • tháng: in November, in May
  • mùa: in spring, in winter, ...
  • năm: in 2025, in 2026
  • Thế kỷ: in the 21th century
  • Các buổi trong ngày: in the morning; in the evening; in the afternoon
  • Các khoảng thời gian dài hơn: in the past, in the holidays, in the 1990s

On đi với:

  • Các ngày trong tuần: on Monday, ...
  • Các ngày + buổi trong ngày: on Monday morning, ...
  • Ngày+ tháng+ năm: on November 17th, ...
  • Các ngày đặc biệt: on my birthday, On New Year's Eve, ...

At đi với:

  • Giờ: at 12 o'clock, at 10 a.m, ...
  • Lễ hội : at Easter; at Mid-autumn, ...
  • Các buổi trong ngày: at night, at midnight, at noon, ..

Ngoài ra có một số giới từ chỉ thời gian thông dụng như: since (từ khi, từ), before (trước), after (sau), during (trong suốt một quãng thời gian nào đó),…

4.2. Giới từ chỉ địa điểm

Giới từ chỉ địa điểm (Preposition of place) là những từ chỉ vị trí của vật hoặc người nào đó.

Để chuẩn bị cho bài thi TOEFL Primary Step 1, con cần nắm vững một số giới từ thường gặp dưới đây:

Giới từ Nghĩa Cách dùng
in trong, tại – Chỉ không gian kín hoặc không gian mở nhưng có giới hạn: in the room, in the kitchen, in the garden,…
– Quốc gia, thị trấn, thành phố: in London, in Vietnam,…
Xe taxi hoặc xe bus: in the taxi, in the bus,…
on trên Trên bề mặt: on the wall (trên tường), on the floor (trên nền nhà), on the table (trên bàn),…
– Tên đường: on Huynh Thuc Khang Street, on the street,…
– Các phương tiện di chuyển (trừ taxi và bus): on a plane (trên máy bay), on a train (trên tàu),…
at tại, ở – Địa điểm cụ thể: at school (tại trường học), at the bus station (tại trạm xe bus), at home (tại nhà),…
– Địa chỉ cụ thể: at 16 Ngo Quyen Street, at 196A Oxford Street,…
Giới từ chỉ địa điểm

5. Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được dùng để mô tả thói quen, sự thật và hành động lặp đi lặp lại.

Công thức thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn với động từ “tobe”

Động từ tobe là một trợ động từ (auxiliary verb) cơ bản nhất trong tiếng Anh, dùng để liên kết chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Ở thì hiện tại đơn, động từ to be có 3 dạng là “is”, “am” và “are”:

I + am
He/ She/ It + is
You/ We/ They + are

Thì hiện tại đơn với động từ thường

Với động từ thường, động từ chia theo chủ ngữ:

Chủ ngữ số ít/ He/ She/ It + Vs/es (động từ thêm -e,-es)
Chủ ngữ số nhiều/ You/ We/ They/ I + V (động từ nguyên mẫu)

Cụ thể:

Dạng Công thức Ví dụ
Khẳng định S + V(s/es) They eat cereal in the morning.
Họ ăn ngũ cốc vào bữa sáng.
She drinks coffee in the morning.
Cô ấy uống cà phê vào bữa sáng.
Phủ định S + do/ does + not + Vdo not = don’t does not = doesn’t I don’t go to school on foot.
Tôi không đi bộ đến trường.
He doesn’t work on the weekend.
Anh ấy không làm việc vào cuối tuần.
Nghi vấn Do/ does + S + V? Do you have breakfast at 8 a.m?(Bạn có ăn bữa sáng vào lúc 8 giờ sáng không?)
Does it get cold in the winter?(Trời có lạnh vào mùa đông không?)

Lưu ý: Quy tắc thêm đuôi -s, -es vào động từ thường:

Động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s → Thêm -es do → does
watch → watches
brush → brushes
fix → fixes
miss → misses
Động từ kết thúc bằng -y và trước -y là một phụ âm → Đổi -y thành -i và thêm -es cry → cries
fly → flies
study → studies
Còn lại → Thêm -s enjoy → enjoys
sing → sings
eat → eats

Cách dùng thì hiện tại đơn

Diễn tả thói quen, hành động lặp đi lặp lại:

Ví dụ: I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày).

Diễn tả sự thật hiển nhiên:

Ví dụ: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở đằng đông).

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Con có thể nhận biết thì hiện tại đơn qua các dấu hiệu như: always (luôn luôn), often (thường), usually (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ tuần/ tháng/ năm), on Mondays (vào thứ hai),…

6. Thì hiện tại tiếp diễn

Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn rất dễ nhớ và áp dụng nếu con đã nắm chắc thì hiện tại đơn. Con chỉ cần lưu ý cách thêm -ing vào động từ khi chia ở thì hiện tại tiếp diễn như sau:

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng trong các trường hợp:

  • Mô tả sự việc, hành động đang diễn ra

Ví dụ:

My roommate is singing a song which I don’t know its name.

Bạn cùng phòng của tôi đang hát một bài hát mà tôi không biết tên.

  • Diễn tả các tình huống hoặc hành động tạm thời đang diễn ra

Ví dụ:

I am currently working on Mary’s project.

Tôi đang tạm thời làm việc cho dự án của Mary.

  • Thể hiện sự sắp xếp hoặc kế hoạch trong tương lai

Ví dụ:

Ha’s meeting some friends for dinner tonight and then they’re going to see a movie.

Hà sẽ gặp một vài người bạn để ăn tối vào tối nay và sau đó họ sẽ đi xem phim.

  • Thể hiện sự khó chịu hoặc thất vọng với các trạng từ như “always” hoặc “constantly”

Ví dụ:

My little brother is always borrowing my toys without asking.

Em trai tôi luôn mượn đồ chơi của tôi mà không xin phép trước.

Dấu hiệu nhận biết

Để chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, con có thể dựa vào các từ/ cụm từ sau đây: now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (hiện tại), at present (bây giờ), nowadays (ngày nay),…

Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn thường có các từ thu hút sự chú ý của người nghe đến một hành động đang diễn ra như look (nhìn), listen (nghe), be careful (hãy cẩn thận),… trong câu.

Ví dụ:

Listen! Someone is asking for help.

Nghe kìa! Ai đó đang kêu cứu.

7. Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc hoặc hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn với động từ “tobe”

Động từ tobe ở quá khứ đơn có 2 dạng là was và were, trong đó:

Chủ ngữ số ít/ I/ He/ She/ It + was
Chủ ngữ số nhiều/ We/ You/ They + were

Sau khi xác định được chủ ngữ ở số ít hay số nhiều, con sẽ dễ dàng chia được động từ tobe ở thì quá khứ đơn. Con có thể theo dõi chi tiết công thức ở bảng dưới:

Dạng Công thức Ví dụ
Khẳng định S + was/ were + N/adj Jackson was at home when I visited.
Jackson đã ở nhà khi tôi ghé qua.
Phủ định S + was/ were + not + N/adj
(was not = wasn’t
were not = weren’t)
They weren’t happy with their test scores.
Họ đã không vui với điểm kiểm tra của mình.
Nghi vấn Was/ Were + S + N/adj? Was the “Stargazing” concert good?
Buổi hòa nhạc “Stargazing” có tốt không?
Thì quá khứ đơn với động từ “tobe”
Thì quá khứ đơn với động từ thường
Dạng Công thức Ví dụ
Khẳng định S + V2/-ed I bought a new phone yesterday.
Tôi đã mua một chiếc điện thoại mới ngày hôm qua.
Phủ định S + did + not + Vdid not = didn’t She didn’t learn to swim until she was 20.
Cô ấy không học bơi cho đến khi cô ấy hai mươi tuổi.
Nghi vấn Did + S + V? Did you finish your homework?
Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?
Thì quá khứ đơn với động từ thường

Thông thường, các động từ trong tiếng Anh được thêm đuôi -ed để chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ. Những động từ này được gọi là động từ có quy tắc.

Quy tắc thêm đuôi -ed đối với động từ có quy tắc:

Quy tắc Ví dụ
Hầu hết các động từ → Thêm -ed watch → watched
start → started
cook → cooked
Động từ kết thúc bằng “e” câm hoặc -ee → Thêm -d love → loved
save → saved
agree → agreed
Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “phụ âm + nguyên âm + phụ âm” → Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ed
Ngoại trừ các phụ âm cuối là : h, w, x, y
stop → stopped
chat → chatted
stay → stayed
Động từ 2 âm tiết, trọng âm nhấn âm 2, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” → Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ed prefer → preferred
admit → admitted
Động từ 2 âm tiết, trọng âm nhấn âm 1, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” → Thêm -ed listen → listened
wonder → wondered
Động từ kết thúc bằng “phụ âm + y” → Đổi ‘y” thành “i” và thêm -ed try → tried
cry → cried
Quy tắc thêm đuôi -ed đối với động từ có quy tắc

Ngược lại, động từ bất quy tắc không tuân theo việc thêm đuôi -ed như trên. Vì vậy, con cần ghi nhớ dạng quá khứ của động từ bất quy tắc để làm tốt bài thi TOEFL Primary Step 1.

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để:

  • Diễn tả hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ:

I traveled to Japan and ate delicious sushi last year.

Tôi đã du lịch đến Nhật Bản và ăn món sushi ngon tuyệt vào năm ngoái.

  • Diễn tả một chuỗi hành động đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

I finished my homework, read a fairy tale book and went to bed.

Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà, đọc một cuốn truyện cổ tích và đi ngủ.

  • Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại và đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

My family watched a movie together every Friday night.

Gia đình tôi cùng xem phim với nhau vào mỗi tối thứ sáu.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn thường sử dụng các từ/ cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ như: yesterday (ngày hôm qua), in + năm trong quá khứ (vào năm …), a day/ week/ month + ago (một ngày/ tuần/ tháng trước), last + night/ week/ month/… (đêm/ tuần/ tháng/… trước),…

8. Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Ở thì quá khứ tiếp diễn, con cần chia động từ tobe was/ were tùy theo chủ ngữ, cụ thể:

Dạng Công thức Ví dụ
Khẳng định S + was/ were + V_ing I was studying when you called me.
Tôi đang học bài khi bạn gọi cho tôi.
Phủ định S + was/ were + not + V_ing
was not = wasn’t
were not = weren’t
John and his brother weren’t playing football at that time.
John và anh trai cậu ấy đang không chơi bóng đá vào lúc đó.
Nghi vấn Was/ Were + S + V_ing? What were you doing at 8p.m yesterday?
Bạn đang làm gì lúc 8 giờ tối qua?
Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi nói về:

  • Một hành động đang diễn ra trong quá khứ bị gián đoạn.

Ví dụ:

Karry was having dinner when the power went out.

Karry đang ăn tối thì mất điện.

  • Hành động nào đó đang diễn ra vào một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

Ningning was baking a birthday cake for her best friend at 6.30pm last Friday,

Ningning đang làm bánh sinh nhật cho bạn thân của cô ấy vào lúc 6h30 tối thứ Sáu tuần trước.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn có thể được nhận biết qua các trạng từ sau: at that time, at this time, in the past, at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 6.45pm last Friday),…

Ví dụ:

The children were reading book at 10am yesterday.

Bọn trẻ đang đọc sách vào lúc 10 giờ ngày hôm qua.

Ngoài ra, thì quá khứ tiếp diễn thường sử dụng “while” và “when” để mô tả hai hành động diễn ra song song trong quá khứ. Dựa vào mệnh đề của “while” và “when”, con có thể chia động từ đúng với thì.

  • Mệnh đề thời gian: Mệnh đề có chứa “while” và “when”,
  • Mệnh đề chính: Mệnh đề chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

When I was driving home from work, I saw an accident on the highway.

Khi tôi đang lái xe về nhà từ công ty, tôi thấy một vụ tai nạn trên đường cao tốc.

My mom was cooking dinner while I was setting the table.

Mẹ tôi đang nấu bữa tối trong khi tôi đang dọn bàn ăn.

“While” và “When” được dùng trong thì quá khứ tiếp diễn

9. Thì tương lai

Thì tương lai diễn tả sự việc hoặc hành động nào đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Công thức thì tương lai

Thì tương lai có công thức là “will + động từ nguyên mẫu”:

Dạng Công thức Ví dụ
Khẳng định S + will + V I will visit my grandparents next weekend.
Tôi sẽ thăm ông bà của mình vào cuối tuần tới.
Phủ định S + will + not + Vwill not = won’t Lisa and Jenny won’t buy a new car.
Lisa và Jenny sẽ không mua một chiếc xe mới.
Nghi vấn Will + S + V? Will you attend the meeting tomorrow?
Bạn sẽ tham gia cuộc họp ngày mai chứ?

Cấu trúc “be going to” diễn tả dự định làm việc gì đó trong tương lai gần:

Dạng Công thức Ví dụ
Khẳng định S + be going to + V They are going to travel to Europe next year.
Họ định du lịch châu Âu vào năm sau.
Phủ định S + be + not + going to + V
is not = isn’t
are not = aren’t
I am not going to play board games with them.
Tôi không định chơi cờ bàn với họ.
Nghi vấn Be + S + going to + V? Are you going to study abroad after graduation?
Bạn có dự định du học sau khi tốt nghiệp không?

Cách dùng thì tương lai

Thì tương lai được dùng để diễn tả những kế hoạch, quyết định, dự đoán hoặc lời hứa sẽ làm điều gì trong tương lai. Hai dạng chính “will” và “be going to” của thì tương lai có cách sử dụng khác nhau:

  • “will” được dùng để diễn tả hành động chưa được lên kế hoạch trước đó hoặc là một quyết định được đưa ra tại thời điểm nói.

Ví dụ:

Don’t worry! I will take care of her.

Đừng lo lắng. Tôi sẽ chăm sóc con bé.

  • “be going to” diễn tả hành động đã được lên kế hoạch trước đó hoặc có dấu hiệu chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

Look! The sky is full of dark clouds. It’s going to rain soon.

Nhìn kìa! Bầu trời toàn mây đen. Trời sẽ mưa sớm thôi.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai

Trong các câu áp dụng thì tương lai đơn thường xuất hiện những từ/ cụm từ chỉ thời gian trong tương lai: tomorrow (ngày mai), in + thời gian trong tương lai (vào năm), next day/ week/ month/… (ngày/ tuần/ tháng/… tới),…

10. Tính từ và trạng từ

Tính từ (Adjective) là những từ mô tả đặc điểm, tính chất của danh từ. Tính từ thường đứng sau động từ tobe và đứng trước danh từ.

Ví dụ:

beautiful sunset (hoàng hôn đẹp), happy family ( gia đình hạnh phúc), smart student (học sinh thông minh), cold weather (trời lạnh),…

Trạng từ (Adverb) là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.

Ví dụ:

run quickly (chạy nhanh), extremely bad (rất tệ), mentally unwell (tâm lý không tốt), drive carefully,…

Tính từ có thể chuyển đổi sang trạng từ bằng cách thêm đuôi -ly. Con cần nhớ một số quy tắc thêm đuôi -ly cơ bản sau:

Quy tắc Ví dụ
Hầu hết tính từ → Thêm -ly nice → nicely
careful → carefully
Tính từ kết thúc bằng đuôi -able hoặc -ible → Đổi -e thành -y horrible → horribly
enjoyable → enjoyably
Tính từ kết thúc bằng đuôi -y → Đổi -y thành -ily happy → happily
lucky → luckily
Tính từ kết thúc bằng đuôi -ic → Đổi -ic thành -ically economic → economically

Lưu ý:

  • Một số tính từ có đuôi -ly

Ví dụ:

friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lonely (cô đơn)

  • Một số tính từ được giữ nguyên khi chuyển sang trạng từ

Ví dụ:

fast → fast, hard → hard

  • Một số tính từ có dạng trạng từ đặc biệt

Ví dụ:

good → well

11. Cấu trúc so sánh

11.1. So sánh ngang bằng “as … as”

So sánh ngang bằng dùng để so sánh sự tương đương giữa hai vật, người hoặc sự việc.

Cấu trúc:

(not) as + adj/adv + as

Ví dụ:

Mary is as tall as Jessica.

Mary cao bằng Jessica.

Uncle Ha doesn’t drive as carefully as my father.

Chú Hà không lái xe cẩn thận bằng bố tôi.

11.2. So sánh hơn với “than”

So sánh hơn với tính từ, trạng từ ngắn

S + V + Tính từ ngắn-er/ Trạng từ ngắn-er + than + O/ N/ mệnh đề/ đại từ

Ví dụ:

  • She is taller than me/ I am. (Cô ấy cao hơn tôi.)
  • He studies harder than he did last semester. (Cậu ấy học chăm hơn học kỳ trước.)

Quy tắc thêm “-er” vào tính từ ngắn trong so sánh hơn:

Trường hợp Quy tắc thêm “-er” Ví dụ
Tính từ ngắn kết thúc bởi “nguyên âm-phụ âm” Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “-er” big -> bigger
(to -> to hơn)
hot -> hotter
(nóng -> nóng hơn)
Tính từ ngắn kết thúc với đuôi “-y” Chuyển “y” thành “i”, thêm đuôi “-er” happy -> happier
(vui -> vui hơn)
early -> earlier
(sớm -> sớm hơn)
Tính từ ngắn đã có sẵn đuôi “-e” Thêm đuôi “-r” late -> later
(muộn -> muộn hơn)
large -> larger
(lớn -> lớn hơn)

So sánh hơn với tính từ, trạng từ dài

Thêm “more” vào trước tính từ như công thức dưới đây:

S + V + more + Tính từ dài/ Trạng từ dài + than + O/ N/ mệnh đề/ đại từ

Ví dụ:

  • She is more beautiful than she was when she first met you. (Cô ấy xinh đẹp hơn lúc cô ấy gặp bạn lần đầu tiên.)
  • You should do this exercise more carefully than the last one. (Con nên làm bài này cẩn thận hơn bài trước.)

So sánh hơn với tính từ, trạng từ bất quy tắc

Dưới đây là bảng các tính từ/ trạng từ bất quy tắc được chuyển sang dạng so sánh hơn:

Tính từ/ Trạng từ bất quy tắc So sánh hơn
Good/ Well ( Tốt) Better (Tốt hơn)
Bad/ Badly (Tồi tệ) Worse (Tồi tệ hơn)
Many/ Much (Nhiều) More (Nhiều hơn)
Little (Ít) Less (Ít hơn)
Far (Xa) Farther/ Further (Xa hơn)

Dù không tuân theo quy tắc khi chuyển sang dạng so sánh hơn của của hai loại tính từ/ trạng từ ngắn và dài, các loại tính từ/ trạng từ này vẫn có “than” theo sau. Ta có cấu trúc:

S + V + Tính từ/ Trạng từ bất quy tắc + than + O/ N/ mệnh đề/ đại từ

Ví dụ:

  • The weather in winter is worse than that in summer. (Thời tiết mùa đông tệ hơn thời tiết mùa hè.)
  • She is doing better than she did last year. (Cô ấy đang làm tốt hơn năm trước.)

12. So sánh nhất

So sánh hơn nhất là cấu trúc dùng để mô tả một đối tượng vượt trội, nổi bật nhất về một đặc điểm nào đó trong một nhóm có ít nhất từ 3 người/ sự vật/ hiện tượng trở lên.

Ví dụ:

  • John is the tallest student in his class. (John là cậu học sinh cao nhất trong lớp.)
  • You speak the most loudly in the room. (Bạn phát biểu to nhất trong căn phòng này.)

So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ ngắn

Đối với tính từ, trạng từ ngắn, khi chuyển sang dạng so sánh nhất, bạn cần thêm đuôi “-est” vào tính từ/ trạng từ này:

S + V + the + Tính từ ngắn-est/ Trạng từ ngắn-est (+ O/ N/ mệnh đề/ đại từ)

(Trong một số trường hợp, bạn có thể không cần thêm thành phần “O/ N/ mệnh đề/ đại từ” trong các cấu trúc so sánh nhất mà không làm mất đi ý nghĩa của câu.)

Ví dụ:

  • Everest is the highest mountain in the world. (Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.)
  • He is the fastest in the race. (Anh ấy là người nhanh nhất trong trận đua.)
    -> Trong trường hợp này, “the fastest” không cần có tân ngữ theo sau nhưng vẫn diễn đạt đúng và đủ ý.

Quy tắc thêm “-est” vào tính từ ngắn trong so sánh nhất:

Trường hợp Cách thêm “-est” Ví dụ
Tính từ ngắn kết thúc bởi “nguyên âm-phụ âm” Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-est” big -> biggest
(to -> to nhất)
hot -> hottest
(nóng -> nóng nhất)
Tính từ ngắn kết thúc với đuôi “-y” Chuyển “y” thành “i”, thêm đuôi “-est” happy -> happiest
(vui -> vui nhất)
early -> earliest
(sớm -> sớm nhất)
Tính từ ngắn đã có sẵn đuôi “-e” Thêm đuôi “-st” late -> latest
(muộn -> muộn nhất)
large -> largest
(rộng -> rộng nhất)

So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ dài

Nếu là tính từ/ trạng từ dài, khi chuyển sang dạng so sánh nhất, bạn không thêm đuôi “-est” như tính từ/ trạng từ ngắn. Thay vào đó, bạn thêm “most” vào giữa “the” và tính từ/ trạng từ theo công thức sau:

S + V + the + most + Tính từ dài/ Trạng từ dài (+ O/ Clause/ N/ Pronoun)

Ví dụ:

  • This is the most convenient room I have ever lived in. (Đây là căn phòng tiện nghi nhất mà tôi từng ở.)
  • He speaks English the most fluently in my class. (Anh ấy nói tiếng Anh lưu loát nhất lớp tôi.)

So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ bất quy tắc

Các tính từ, trạng từ bất quy tắc không áp dụng quy tắc thêm “-est” hay “most” của tính từ, trạng từ ngắn và dài, thay vào đó, nhóm từ này sẽ được chuyển đổi như sau:

Tính từ/ Trạng từ bất quy tắc So sánh hơn
Good/ Well Best
Bad/ Badly Worst
Many/ Much Most
Little Least
Far Farthest/ Furthest

Ngoại trừ điểm khác biệt về dạng tính từ, trạng từ nêu trên, cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ, trạng từ bất quy tắc khá giống với cấu trúc câu của tính từ, trạng từ ngắn. Cụ thể:

S + V + the + Tính từ dài/ Trạng từ bất quy tắc (+ O/ N/ mệnh đề/ đại từ)

Ví dụ:

  • This brand is the best. (Thương hiệu này là tốt nhất đấy.)
  • It is the worst experience in my life. (Đó là trải nghiệm tồi tệ nhất trong cuộc sống của tôi.)

Trên đây VnDoc.com đã gửi đến bạn đọc một số Ngữ pháp tiếng Anh quan trọng thuộc mỗi chủ đề Ngữ pháp ôn thi TOEFL Primary step 1.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Ôn thi TOEFL Primary

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm