Ngữ pháp tiếng Anh luyện thi TOEFL Primary Step 2
Ngữ pháp luyện thi TOEFL Primary step 2
Tổng hợp những chủ đề Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi TOEFL Primary - step 2 bao gồm 22 topic lý thuyết tiếng Anh trọng tâm. Mỗi chủ đề Ngữ pháp đều bao gồm những cấu trúc tiếng Anh trọng tâm giúp các em học sinh củng cố kiến thức tiếng Anh hiệu quả/
1. “To be” – Động từ to be
Động từ to be là động từ cơ bản nhất và cũng là kiến thức vô cùng quan trọng nhất trong việc học tiếng Anh nói chung và ôn tập cho kỳ thi TOEFL Primary nói riêng. Thông thường, động từ to be được dùng để thể hiện sự tồn tại, trạng thái hoặc đặc điểm của một vật, của một địa điểm hay của một người với các nghĩa thì, là hoặc ở.
Ở thì hiện tại đơn, động từ to be có 3 dạng là: am, is, are được chia phù hợp với chủ ngữ.
| Chủ ngữ | To be |
| I | am |
| He/she/it | is |
| We/You/They | are |
Ở thì quá khứ đơn, động từ to be có 2 dạng là: was, were được chia phù hợp với chủ ngữ.
| Chủ ngữ | To be |
| I | was |
| He/she/it | was |
| We/You/They | were |
Các ví dụ:
| Present – Hiện tại | Past – Quá khứ |
| I am Jane. Tôi là Jane. You are a student. Bạn là học sinh. He is my friend. Cậu ấy là bạn của tôi. She is pretty. Cô ấy (thì) xinh. It is a box. Đó là một cái hộp. We are soccer players. Chúng tôi là cầu thủ bóng đá. They are in the library. Họ ở thư viện. |
I was in Italy last year. Tôi đã ở Italy năm ngoái. You were thirsty. Bạn đã khát nước. He was angry. Anh ấy (thì) đã giận dữ. She was quiet. Cô ấy (thì) đã im lặng. It was empty. Nó (thì) trống rỗng. We were in Brazil last summer. Chúng tôi đã ở Brazil hè năm ngoái. They were 12 years old last year. Họ (thì) đã 12 tuổi hồi năm ngoái. |
Ở thể phủ định, chỉ cần thêm “not” sau động từ “to be.”
Ví dụ:
| I am not Jane. Tôi không phải là Jane. |
| We were in Brazil last summer. Chúng tôi đã ở Brazil hè năm ngoái. |
2. Mạo từ A/an/the
A/an/the là những từ hết sức quen thuộc trong tiếng Anh, chúng được gọi là mạo từ. Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định.
- Sử dụng ‘the’ khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó.
- Sử dụng ‘a/an’ khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được.
Cụ thể như sau:
Sử dụng a hoặc an trước danh từ đếm được số ít.
Sử dụng a nếu danh từ số ít có phát âm bắt đầu bằng một phụ âm. Sử dụng an nếu danh từ số ít có phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ: a piano, an apple
Các nguyên âm bao gồm: a, e, i, o, u. Các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái là phụ âm.
Sử dụng the thay cho a/an khi nói đến một danh từ đã được đề cập đến trước đó trong một cuộc trò chuyện.
Ví dụ: I have a piano at home. The piano is black.
Sử dụng the khi người nghe đã biết về vật hoặc người mà mình muốn nói đến.
Ví dụ: The window is open. Can I close it?
Sử dụng the khi nói về việc chơi nhạc cụ.
Ví dụ: I play the violin, and my brother plays the guitar.
Sử dụng the để nói về những thứ chỉ có duy nhất.
Ví dụ: The sun, the earth
3. Some/ Any
Cả “some” và “any” đều được dùng để chỉ số lượng không xác định rõ hoặc không biết chắc có bao nhiêu. “Some” và “any” có chức năng giống nhau trong câu, nhưng được dùng theo cách khác nhau.
Sử dụng some cho cả danh từ đếm được và danh từ không đến được.
Sử dụng some khi không xác định rõ số lượng.
Sử dụng any cho cả danh từ đếm được và danh từ không đến được.
Sử dụng any trong câu phủ định và nghi vấn.
4. Từ chỉ đơn vị (Measure words)
Vì sao lại sử dụng Measure Word – từ chỉ đơn vị?
Vì chúng ta không thể biến các danh từ không đếm được thành dạng số nhiều được, nhưng chúng ta vẫn có một cách để xác định số lượng và đếm chúng. Vậy nên từ chỉ đơn vị được sử dụng để đếm và xác định số lượng của một danh từ không đếm được.
Một vài từ chỉ đơn vị cơ bản như:
a cup of ...
a can of ...
a box of...
a glass of ...
a jar of ....
a bunch of ...
a loaf of ...
a piece of ...
a tube of ...
a bowl of ...
5. May/ Might
May và might được biết đến là các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh. Chúng dùng để chỉ khả năng xảy ra của một hiện tượng, sự việc.
Dùng may và might để nói về điều gì đó có khả năng xảy ra hoặc thành sự thật.
Lưu ý: May và might dùng cho những điều có khả năng xảy ra nhưng chưa chắc chắn.
May có thể dùng trong câu hỏi ý kiến mang tính trang trọng.
6. Too many/ Too much/ Very.
Too much/Too many dùng để chỉ một việc gì đó quá mức bình thường hơn cần thiết.
Too many và too much là các cách diễn đạt về số lượng, được dùng khi nói về thứ gì đó “quá nhiều” so với mức bình thường.
Too many dùng cho danh từ đếm được. (Ví dụ: too many cars)
Too much dùng cho danh từ không đếm được. (Ví dụ: too much noise)
Very được sử dụng khi muốn nhấn mạnh điều gì. Very được dùng trước tính từ mang nghĩa “rất/quá”
7. Sentence making – Cách hình thành câu
7.1. Cấu trúc: S+V
Câu ở dạng này thường rất ngắn, một số câu chỉ có duy nhất chủ ngữ và động từ. Những động từ trong cấu trúc câu này thường là những nội động từ.
Một câu phải có một chủ ngữ và một động từ.
Có 2 loại động từ: ngoại động từ và nội động từ.
Ngoại động từ cần có tân ngữ theo sau, nội động từ thì không.
Ví dụ:
– Ngoại động từ: reach, resemble, enter, answer
– Nội động từ: arrive, sleep, appear, respond
7.2. Cấu trúc: S + V + O
Đây là cấu trúc rất thông dụng và hay gặp trong tiếng Anh. Động từ trong cấu trúc này thường là những ngoại động từ. Câu có thể được tào thành từ chủ ngữ, động từ và tân ngữ.
7.3. Cấu trúc: S + V + O + O
Khi trong câu có 2 tân ngữ đi liền nhau thì sẽ có một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (Trực tiếp tiếp nhận hành động), và tân ngữ còn lại là tân ngữ gián tiếp (không trực tiếp tiếp nhận hành động)
| Tân ngữ | Là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ |
| Tân ngữ gián tiếp | Là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật, hoặc người đó. |
| Tân trực tiếp | Là người hoặc vật đầu tiên nhận tác động của hành động |
Cấu trúc S + V + O + O có cả tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.
Một số động từ có thể đi cùng cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Ví dụ: give, show, buy, write, get, ask, tell, send, make, teach
8. Can/ Could
Can và could là hai trong những động từ khuyết thiếu thường gặp trong tiếng Anh thực tiễn. Nghĩa cơ bản đều là “có thể”.
Xét về chức năng sử dụng từ can và could vừa có điểm chung, lại vừa có sự khác biệt. Cụ thể cả 2 động từ khuyết thiếu này đều dùng để chỉ khả năng xảy ra sự việc (possibility) và thể hiện sự xin phép (permission), yêu cầu hoặc đề nghị ai đó làm gì (request).
| Dùng can khi nói về khả năng làm điều gì đó hoặc đưa ra một yêu cầu. |
| Thêm not để chuyển thành dạng phủ định. (Can not viết tắt là can’t) |
9. Should/ Must/ Have to
Should/Must/Have to là các động từ khuyết khiếu – dùng để nêu lên khả năng thực hiện hành động, sự bắt buộc, khả năng xảy ra của sự việc, v.v.
Dùng should khi đưa ra lời khuyên cho ai đó.
Dạng phủ định của should là should not, viết tắt là shouldn’t.
Dùng have to khi nói về điều gì đó cần thiết phải làm.
Dạng phủ định của have to là not have to, chia theo chủ ngữ.
Ví dụ: I have a car. I don’t have to take a bus.
Dùng must khi nói về điều gì rất quan trọng phải làm.
Dạng phủ định của must là must not, viết tắt là mustn’t.
Phần 10-11-12 là tổng hợp 3 cấu trúc ngữ pháp tương đối phức tạp mà các bạn thí sinh sẽ được học kỹ trong chương trình học sau này, tuy nhiên các bạn cũng cần nắm được những cụm từ, cấu trúc thường gặp trong bài thi TOEFL Primary để làm tốt bài thi và đạt kết quả tốt nhất.
10. Cụm động từ (Pharasal Verbs)
Phrasal Verbs – Cụm động từ, là sự kết hợp giữa động từ với các tiểu từ là giới từ hoặc phó từ, có chức năng như động từ và thường tạo ra lớp nghĩa khác hơn so với nghĩa của động từ chính.
Mặc dù kiến thức về cụm động từ chỉ bắt đầu được giới thiệu trong chương trình tiếng Anh THCS, trên thực tế, học sinh tiểu học cũng đã được tiếp xúc với các cụm động từ đơn giản, thường gặp.
Một số cụm động thường thường gặp bao gồm:
figure out; find out; grow up; hand in; listen to; look after; look for; put away; run away; sit down; think about;...
11. Từ nối (Transition Words)
Transition words – Từ nối trong tiếng Anh là từ để nối hai mệnh đề độc lập lại với nhau, tạo thành câu ghép hoặc câu phức. Các từ này có thể đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Các từ nối có chức năng liên kết các ý với nhau một cách chặt chẽ hơn. Các từ nối phản ánh mối quan hệ cụ thể giữa các mệnh đề.
Các từ nối thường gặp:
Addition - Thêm thông tin: moreover, also, besides, first, second, finally, next
Cause - Nguyên nhân: because, since, as
Clarification: that is, I mean, in other words
Contrast - Tương phản: but, however, though, otherwise, yet
Example - Ví dụ: for example, for instance
Purpose - Mục đích: so that, in order that
Result - Kết quả: therefore, as a result, so, for that reason
Similarity - Tương đồng: likewise, similarly, in the same way
Summary - Tóm tắt: in short, in brief
Time - Thời gian: while, after, soon, during, whenever, so far, once
12. Câu bị động (Passive Voice)
Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó.
Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
Cách chuyển câu chủ động thành câu bị động:
Câu chủ động: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ
>>> Câu bị động: Chủ ngữ + động từ + by tân ngữ
Trên đây VnDoc.com đã gửi đến bạn đọc một số Ngữ pháp tiếng Anh quan trọng thuộc mỗi chủ đề Ngữ pháp ôn thi TOEFL Primary step 2.