Phiếu góp ý bản mẫu giáo khoa lớp 3 năm 2022-2023 - Tất cả các môn
Bản góp ý sách giáo khoa lớp 3 - Tất cả các môn
Việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 cho năm học tới sẽ điều chỉnh ra sao là vấn đề nhận được sự quan tâm của thầy cô. Bản góp ý sách giáo khoa lớp 3 được lập ra sau khi tham gia tập huấn sách giáo khoa lớp 3 mới, để nêu ra những ưu điểm, nhược điểm của từng môn học và dựa vào đó sẽ có cách khắc phục tốt nhất, nhằm đảm bảo tinh giản, thiết thực, cập nhật và có tính kế thừa những ưu điểm của các bản sách giáo khoa hiện hành.
Xem thêm:
- Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 3 Sách mới
- Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 3 Kết nối tri thức - Tất cả các môn
- Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức
- Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Công nghệ lớp 3 Kết nối tri thức
- Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Đạo Đức lớp 3 Kết nối tri thức
- Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 3 Chân trời sáng tạo - Tất cả các môn
- Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Đáp án trắc nghiệm tập huấn môn Tự nhiên xã hội lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Đáp án trắc nghiệm tập huấn lớp 3 Cánh Diều - Tất cả các môn
- Bài thu hoạch tập huấn sách giáo khoa lớp 3 năm 2022- 2023
Để bảo đảm chất lượng sách giáo khoa biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, đồng thời giúp giáo viên sớm tiếp cận với các bản mẫu sách giáo khoa lớp 3. Dưới đây là Bản góp ý sách giáo khoa lớp 3 đầy đủ các môn: Toán, Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Mĩ thuật, Hoạt động trải nghiệm, Công nghệ, Tin học, Tự nhiên và xã hội,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo để các thầy cô lấy tư liệu góp ý SGK mới.
1. Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 các môn
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...................
STT | Tên sách | Ưu điểm | Hạn chế | ||
I. MÔN TIẾNG VIỆT | |||||
1 | Kết nối tri thức với cuộc sống | + Cấu trúc SGK có đủ các thành phần cơ bản sau: phần chương hoặc chủ đề; bài học; giải thích thuật ngữ; mục lục. + SGK được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mĩ. + Tên các chủ điểm rất gợi mở và hấp dẫn. Nội dung gắn với đời sống thực tiễn và những giá trị văn hóa Việt Nam. + Các bài học tạo điều kiện cho GV vận dụng sáng tạo các phương pháp và hình thức dạy học lấy học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực, chủ động sáng tạo. + Thiết kế kênh hình đẹp, sử dụng hình ảnh, bảng, tăng hiệu quả trình bày, tăng hứng thú cho học sinh. + Hình thức: Kênh hình đẹp, kênh chữ phong phú phù hợp với HS, màu sắc, hình ảnh đẹp. | + Số lượng văn bản nhiều. + Bài đọc dài đối với học sinh lớp 3. Ví dụ tuần 11, tuần 12. + Câu hỏi phần bài đọc nhiều. + Phần luyện tập bài 18 yêu cầu cao đối với HS. Câu hỏi “ Nêu dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến.” + Phần viết chữ hoa: Chưa ôn lại về quy trình viết chữ hoa đã vào viết từ và câu ứng dụng. Như vậy sẽ gây khó khăn với học sinh. | ||
2 | Chân trời sáng tạo | + Bố cục cấu trúc rõ ràng. + SGK được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mĩ, tạo được sự hứng thú cho HS. + Lượng kiến thức truyền thụ phù hợp với HS gắn liền với các hoạt động trong cuộc sống. Bài tập đọc kết hợp với hình ảnh minh họa phù hợp. + Câu hỏi đưa ra cho mỗi nội dung hoạt động lượng kiến thức phù hợp. + Kênh chữ và kênh hình đươc chọn lọc, có tính thẩm mỹ cao. + Sử dụng sơ đồ tư duy để tổng hợp kiến thức giúp học sinh dễ hiểu. + Màu sắc, hình ảnh đa dạng, phong phú, bao quát được nhiều lĩnh vực trong đời sống. | + Nội dung bài đọc dài. + Kiến thức về Luyện từ và câu còn nặng với học sinh. Trong một tiết tập trung nhiều lượng kiến thức. VD: Ngay từ tuần 2 học sinh đã làm các bài tập về từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động. Nói và đặt câu có chứa 3 từ loại đó. + Phần viết sáng tạo của một số bài khó với HS. + Nội dung của từng phân môn chưa rõ ràng từng phần dẫn đến HS chưa nhận biết được cụ thể. | ||
II. MÔN TOÁN | |||||
1 | Kết nối tri thức với cuộc sống | + Có nhiều kênh hình minh hoạ. + Có mục lục phần đầu sách giúp GV - HS dễ nhìn thấy nội dung bài học. + Thể hiện sinh động, nhiều dạng bài phong phú, đặc biệt các dạng bài này đều gắn liền với cuộc sống. + Có phần trò chơi. + Giúp HS tiếp thu được bài học. + GV cũng dễ lựa chọn hình thức tổ chức. | + Kênh hình nhiều. + Lượng bài trong 1 tiết của một số bài nhiều, nặng, chưa phù hợp với học sinh đại trà. + Trong một bài tập đưa ra nhiều yêu cầu ( VD bài tập 1 và 2 tiết luyện tập trang 60. + Phần hình học: Kiến thức về khối lập phương, khối hộp chữ nhật rất trìu tượng, khó với học sinh. ( VD: Bài 4 trang 118). | ||
2 | Chân trời sáng tạo | + Có mục lục phần đầu sách giúp GV - HS dễ nhìn thấy nội dung bài học. + Có nhiều bài tập được thiết kế dưới dạng trò chơi tạo hứng thú, phát triển khả năng tư duy cho HS. - Có hoạt động thực hành trải nghiệm. - Trình bày gọn gàng, chi tiết dễ hiểu. - Các bài tập khá đa dạng. - Cách thiết kế bài học có nhiều điểm mới. | + Kênh chữ nhiều. + Trình bày giữa kênh chữ và kênh hình chưa khoa học. + Chưa nhiều bài tập ứng dụng thực tế. + Phần Thực hành trải nghiệm của một số bài khó với học sinh ( VD: Tính chu vi sân trường – Trang 49 – Tập 2). | ||
III. MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT | |||||
1 | Kết nối tri thức với cuộc sống:
| - Sách được biên soạn theo mô hình phát triển phẩm chất và năng lực người học; theo định hướng kết nối tri thức với cuộc sống. Giúp các em biết cách chăm sóc sức khoẻ, có kĩ năng vận động đúng đắn, hướng tới một môn thể thao ưa thích, tạo hứng khởi để học tập - Nội dung từng bài đảm bảo đầy đủ 4 hoạt động: mở đầu, bài mới, luyện tập và vận dụng giúp HS dễ dàng học tập và thực hành. - Hình ảnh sinh động. - Mỗi bài đều có một trò chơi khởi động, nhằm tạo sự hứng thú cho học sinh, vừa mang tính giải trí vừa giúp HS rèn luyện thể chất. - Có dạy cho HS ý thức tự bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân. | - Một số kênh chữ có màu sắc không rõ, mờ). - Không đáp ứng được việc học môn bóng rổ, điều kiện sân chơi bãi tập ở địa phương không có. - Môn Bơi không phù hợp vì điều kiện cơ sở vật chất một số trường không đảm bảo. | ||
2 | Chân trời sáng tạo | - Có mục tiêu của mỗi bài học ở phần mở đầu giúp HS kiểm tra được mức độ tiếp thu bài học - Nội dung từng bài phân bổ kiến thức đa dạng, sinh động giúp HS dễ hiểu và thực hành. - Hình ảnh đẹp, rõ nét, chi tiết. - Mỗi bài đều có một trò chơi khởi động, nhằm tạo sự hứng thú cho học sinh, vừa mang tính giải trí vừa giúp HS rèn luyện thể chất. - Có dạy cho HS ý thức tự bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Môn thể thao tự chọn phù hợp với thực tế của các địa phương. | - Đạo cụ, nhạc nền, đồ dùng một số địa phương – trường chưa đáp ứng đủ cho công tác dạy và học. | ||
IV. MÔN MĨ THUẬT | |||||
1 | Kết nối tri thức với cuộc sống:
| +Hình thức: - Có sự sắp xếp hợp lí, hài hòa giữa hình và chữ -Hình ảnh màu sắc tương đối đẹp, phù hợp với bài học. +Cấu trúc: -Cách sắp xếp bố cục phù hợp với bài học, làm rõ nội dung bài học. - Với 10 chủ đề khác nhau không phân định số tiết từng chủ đề, tạo hướn mở cho Gv trong việc linh hoạt xây dựng kế hoạch dạy học. +Nội dung: - Nội dung sách đa dạng phong phú nhiều chủ đề mới có sự liên kết cho học sinh sử dụng các vật liệu. Có phần tham khảo để phát huy năng lực cá nhân HS. - Nội dung chương trình mang tính mở, tạo điều kiện giúp Gv có thể chủ động, linh hoạt trong xây dựng kế hoạch dạy học.. | -Một số bài có nội dung chưa phù hợp với trình độ nhận thức của HS ( Chủ đề 4: Vẻ đẹp của khối), nội dung bài học kiến thức truyền tải nặng học sinh sẽ khó tiếp cận. - Các bài học chưa có sự liên kết mạch kiến thức với nhau. . | ||
2 | Chân trời sáng tạo1 | +Hình thức: -Kênh hình đẹp, rõ ràng, chủ đề phong phú, phát huy đươc năng khiếu cho những HS có tố chất về môn học + Cấu trúc: -Phát huy sách giáo khoa lớp 1,2 hiện hành đều có các hoạt động: khám phá – kiến thức kĩ năng – luyện tập sáng tạo – phân tích đánh giá và vận dụng phát triển -Tên các chủ đề gần gũi và gắn liền với thực tế, giúp hs dễ tiếp cận bài học +Nội dung: -Hình thức tổ chức các hoạt động đa dạng có vẽ, xé dán, nặn, sử dụng vật liệu,… -Nội dung bài học bám sát hoạt động thực tế giúp học sinh dễ tiếp cận và phát huy năng lực hơn. -Học sinh được trải nghiệm nhiều hình thức thể hiện sản phẩm khác nhau. | -Một số hoạt động nội dung dạy học sơ sài(ví dụ hoạt động Cách pha màu thứ cấp trong bài Sắc màu của chữ nên thêm nội dung như quan sát chữ được trang trí trong thực tế,… để học sinh dễ hình thành và tiếp thu kiến thức. -Yêu cầu thực hiện học sinh luyện tập trong một số bài chưa phù hợp, trong 1 thời gian ngắn học sinh khó có thể thực hiện được (Ví dụ bài Mô hình nhà cao tầng, nên thay hình thức tạo hình 3D thành 2D sử dụng giấy màu xé dán…)
| ||
3 | Chân trời sáng tạo 2 | +Hình thức: -Hình ảnh sắc nét rõ ràng, chủ đề phong phú đa dạng. + Cấu trúc: - 8 chủ đề và 16 bài với các hoạt động: Quan sát nhận thức, Luyện tập và sáng tạo,Phân tích và đánh giá,Vận dụng. +Nội dung: -Hình thức tổ chức các hoạt động đa dạng có vẽ, xé dán, nặn, giấy, sử dụng vật liệu,… | - Các chủ đề trong sách giáo khoa chưa có sự liên kết kiến thức với nhau, bị tách dời. - Cách sử dụng tranh minh họa ở một số bài chưa phù hợp (ví dụ bài Gia đình em sử dụng tranh họa sĩ với hình ảnh và màu sắc ko rõ ràng sẽ khiến học sinh khó cảm nhận và tiếp thu được ý nghĩa của tác phẩm…) -Một số chủ đề nên gộp lại thành một chủ đề như (Chủ đề những con vật ngộ nghĩnh và chủ đề Thiên nhiên như vậy sẽ tạo được mạch kiến thức các bài có liên kết với nhau. -Phần luyện tập và thực hành một số bài yêu cầu chưa phù hợp, cao so với học sinh lớp 3. | ||
III. MÔN HĐTN | |||||
1 | Kết nối tri thức với cuộc sống:
| *Ưu điểm: - Phù hợp với hợp với đặc thù của HS địa phương - Các hoạt động trải nghiệm trong sách được sắp xếp theo một trật tự logic từ dễ đến khó và tạo cơ hội cho học sinh sử dụng các giác quan để trải nghiệm, thu thập thông tin. - Bố cụ từng phần trong bài dạy chi tiết cụ thể. - PTNL: NL tư duy, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự chủ và tự học, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức … - Tranh ảnh rõ ràng, màu sắc đẹp. - Chú trọng việc kết nối gia đình, nhà trường và xã hội. - Tạo động lực để HS hào hứng tham gia hoạt động. - Khuyến khích sự chủ động, sáng tạo, linh hoạt của GV. - Đảm bảo tính tích hợp, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao. - Các hình thức hoạt động, phương thức và phương pháp tổ chức hoạt động đa dạng. | - Phần kết nối giữa PH và HS còn hạn chế. . | ||
| Chân trời sáng tạo | *Ưu điểm: - Chủ đề, mục tiêu rõ ràng. - Bố cục từng phần trong bài dạy chi tiết cụ thể. - Nội dung các bài học được khai thác lô gic. HS được thực hành trải nghiệm, chia sẻ cảm xúc, bày tỏ ý kiến của mình, được vận dụng các kĩ năng, kinh nghiệm học được vào cuộc sống và dùng những kinh nghiệm của bản thân vào xử lí tình huống trong bài học ..... - PTNL: NL tư duy, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tự chủ và tự học, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức; Bước đầu hình thành NL định hướng nghề nghiệp, NL tài chính … - Các hoạt động được thực hiện theo lô gô bài học, dễ hiểu, dễ thực hiện - Có nhiều tranh ảnh được bố cục hài hòa, khá phù hợp. - Nhiều hoạt động của HS (nhiệm vụ học tập) gắn với gia đình, bạn bè, người thân, góp phần tạo sự gắn kết giữa HS và cộng đồng, bồi dưỡng tình yêu thương, gắn bó giữa HS với gia đình, cộng đồng. - Đảm bảo tính tích hợp, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao. - Đảm bảo tính kế thừa. - Các hình thức hoạt động, phương thức và phương pháp tổ chức hoạt động đa dạng. | |||
I. MÔN CÔNG NGHỆ | |||||
1 | Kết nối tri thức với cuộc sống
| + Hình thức: - Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú, phát huy đươc năng khiếu cho những HS có tố chất về môn học. Hình ảnh trực quan, sinh động gần gũi với HS ì+ Cấu trúc: - Khởi động - Khám phá - Luyện tập, thực hành - Vận dụng. - Ghi nhớ. - Ý tưởng sáng tạo - Thông tin cho em * Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng, có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học. úp HS hình thành | - Nội dung bài học tương đối dài.
| ||
II. MÔN TIN HỌC | |||||
1 | Kết nối tri thức với cuộc sống | + Hình thức: - Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú, phát huy đươc năng khiếu cho những HS có tố chất về môn học. Hình ảnh trực quan ình thức: - C+ Cấu trúc: - Khởi động. - Nội dung bài học - Luyện tập. - Vận dụng. * Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng, có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học. trng, giú | - Chủ đề F giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính : Nội dung hơi trừu tượng đối với nhận thức của HS | ||
2 | Chân trời sáng tạo | + Hình thức: - Kênh hình đẹp, rõ ràng, từng chủ đề chủ đề phong phú, phát huy đươc năng khiếu cho những HS có tố chất về môn học. Hình ảnh trực quan + Cấu trúc: - Mục tiêu - Khởi động - Khám phá - Luyện tập - Thực hành - Vận dụng - Em có biết * Cách sắp xếp hình ảnh, nội dung có khoa học, rõ ràng, có trình tự, giúp học sinh dễ hiểu nội dung bài học.lu nối kiến thức mĩ huật với cuộc | - Chủ đề F giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính : Nội dung hơi trừu tượng đối với nhận thức của HS |
2. Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 bộ Cánh Diều
Phụ lục 1. Phiếu góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 3
……………………………. ………………..
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 3 môn Toán
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 | 07 | Bài 4: Số ghế của bố và Ngọc là 231, 232. Em hãy chỉ dẫn giúp hai bố con Ngọc tìm được ghế của mình. | Chỉnh cho hình bố và con đứng xa nhau một khoảng để thấy được phía sau là hai ghế rõ ràng. | Hai ghế của bố và Ngọc bị che khuất rất nhiều nên học sinh sẽ khó thấy được phía sau bố và Ngọc là bao nhiêu ghế và chưa nói rõ hình thức làm bài như thế nào. Ví dụ: nối hoặc là viết số vào ghế trống. |
Bảng nhân 3 Bảng nhân 4 Bảng nhân 6 Gấp một số lên nhiều lần Bảng nhân 7 Bảng nhân 8 Bảng nhân 9 | Trang 16 đến trang 29 | Các bài hình thành kiến thức mới liên tục nhau. | Cần có tiết Luyện tập giãn cách giữa các bài | Kiến thức mới xếp kề nhau rất khó để những em học sinh chưa hoàn thành theo kịp bài các bạn học sinh hoàn thành và hoàn thành tốt. |
Luyện tập (tiếp theo) | 33 | Tự lập bảng nhân rồi đố bạn sử dụng bảng nhân đó để tìm kết quả các phép nhân | Trò chơi: Đố bạn sử dụng bảng nhân đó để tìm kết quả các phép nhân | Các em đã có sẵn bảng nhân trong sách trang 32 nên sẽ không cần lập bảng nhân nữa sẽ tốn thời gian. |
Bảng chia 3 Bảng chia 4 Bảng chia 6 Giảm một số đi một số lần Bảng chia 7 Bảng chia 8 Bảng chia 9 | Trang 38 đến trang 51 | Các bài hình thành kiến thức mới liên tục nhau. | Cần có tiết Luyện tập giãn cách giữa các bài | Kiến thức mới xếp kề nhau rất khó để những em học sinh chưa hoàn thành theo kịp bài các bạn học sinh hoàn thành và hoàn thành tốt. |
Luyện tập (tiếp theo) | Trang 55 | Tự lập bảng chia rồi đố bạn sử dụng bảng nhân đó để tìm kết quả các phép nhân | Trò chơi: Đố bạn sử dụng bảng chia đó để tìm kết quả các phép nhân | Các em đã có sẵn bảng chia trong sách trang 54 nên sẽ không cần lập bảng chia nữa sẽ tốn thời gian. |
Chu vi hình chữ nhật Chu vi hình vuông | Trang 110 | Hình thành hai quy tắc tính chu vi trong một đơn vị bài | Tách ra thành hai đơn vị bài | Học sinh gặp khó khăn trong việc lựa chọn quy tắc áp dụng vào làm bài. |
Các số trong phạm vi 10 000 | Trang 04 (tập hai) | Bài 5: Viết các số | Mỗi số viết ở một hàng ngang | Để học sinh dễ nhìn, viết không bị nhầm hàng. |
Các số trong phạm vi 100 000 | Trang 14 (tập hai) | Bài 4: Viết các số | Mỗi số viết ở một hàng ngang | Để học sinh dễ nhìn, viết không bị nhầm hàng. |
Tìm thành phần chưa biêt của một phép tính | Trang 76 đến trang 80 (tập hai) | Tìm thành phần chưa biết bằng cách viết số vào ô trống và giải toán có lời văn | Bổ sung dạng tìm x | Để học sinh áp dụng được quy tắc vào dạng toán tìm x |
Diện tích hình chữ nhật Diện tích hình vuông | Trang 88 (tập hai) | Hình thành hai quy tắc tính diện tích trong một đơn vị bài | Tách ra thành hai đơn vị bài | Học sinh gặp khó khăn trong việc lựa chọn quy tắc áp dụng vào làm bài. |
Góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 3 môn Tiếng Việt
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 11: Cảnh đẹp non sông (Bài đọc 3) | 10 | Trình bày kênh hình chưa khoa học: Có hai hình ảnh cùng minh họa một nội dung bài đọc (không cần thiết) | Chỉ cần để một tranh minh họa. | - Tránh sự rườm rà, rối mắt đối với học sinh. |
Bài 12: Đồng quê yêu dấu (Phần Góc sáng tạo) | 29 | 1.Viết một bức thư gửi người thân (ông, bà, cô, chú, bác, dì cậu,…) theo một trong hai đề: + Nêu cảm xúc về con người (hoặc cảnh vật) ở nông thôn sau một chuyến về thăm quê hoặc một kì nghỉ ở nông thôn. + Kể về những thay đổi tốt đẹp gần đây ở địa phương em | - Yêu cầu của đề bài thứ nhất tương đối khó với học sinh. Nên thay đổi nội dung đề bài. | - Thay đổi nội dung yêu cầu của đề bài cho phù hợp đối tượng HS hơn. Tránh làm khó học sinh. |
Bài 13: Cuộc sống đô thị (Phần nói và nghe) | Trang 34 | 2. Thảo luận: Em đã và sẽ làm gì để góp phần giảm ô nhiễm môi trường | - Bổ sung thêm câu hỏi: Vì sao cần bảo vệ môi trường khỏi sự ô nhiễm? - Bổ sung một số tranh, ảnh về những việc làm góp phần bảo vệ môi trường. | - Học sinh biết được mục đích, ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tham khảo hình ảnh minh họa một số việc làm để góp phần bảo vệ môi trường. |
Bài 15: Ôn tập giữa học kì 2 (tiết 2) | Trang 61 | 2. Đọc và làm bài tập: 1. Chọn ý đúng: Tất cả các đáp án của mỗi câu hỏi ( trắc nghiệm lựa chọn ) đều có dấu hỏi chấm trong ô trống: | - Nên để trống chứ không cho dấu hỏi chấm vào các ô trống. | - Vì đây là dạng bài tập trắc nghiệm (lựa chọn ý đúng). HS chỉ sử dụng duy nhất dấu √ để chọn một đáp án đúng. |
Bài 18: Bạn bè bốn phương (Phần nói và nghe) | Trang 99+100 | 1. Hoạt động nhóm: Giao lưu giữa hai đội Lúc-xăm-bua và Việt Nam: Các đội tự giới thiệu, hát múa, đặt câu hỏi cho đội bạn | - Bổ sung thêm phần gợi ý một số câu hỏi có thể hỏi đội bạn. | - Học sinh được tham khảo một số câu hỏi để trao đổi, giao lưu với đội bạn. |
Bài 19: Ôn tập cuối năm (tiết 6) | Trang 117 | Đọc và làm bài tập: 2. Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng: Tất cả các đáp án của mỗi câu hỏi ( trắc nghiệm lựa chọn ) đều có dấu hỏi chấm trong ô trống. | - Nên để trống chứ không cho dấu hỏi chấm vào các ô trống. | - Vì đây là dạng bài tập trắc nghiệm (lựa chọn ý đúng). HS chỉ sử dụng duy nhất dấu √ để chọn một đáp án đúng. |
Góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 3 môn Âm nhạc
1. Ưu điểm:
- Sách được in màu, nhiều hình ảnh tương đối đẹp
- Các bài học được thiết kế theo các chủ đề khác nhau.
- Nội dung tương đối phong phú.
- Mỗi bài học đều được khai thác các hình ảnh, chất liệu, tiết tấu gần gũi trong đời sống.
- Học sinh được thực hiện với các loại nhạc cụ mới.
- Học sinh được tham gia các trò chơi, được tương tác nhiều với giáo viên, các bạn.
- Học sinh được tiếp cận với nhiều âm thanh gần gũi.
Hạn chế:
- Bố cục chưa rõ ràng, rành mạch.
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất/Ghi chú |
Chủ đề 1: NIỀM VUI | Trang 9 | Mục vận dụng chuyển bóng theo tiếng đàn | Đề nghị điều chỉnh các thế tay cho phù hợp | Khó thực hiện với học sinh |
Câu chuyện âm nhạc | Tr 14; Tr15 Tr 50; tr51 | Chữ hơi nhỏ | Chỉnh phông chữ to thêm | HS dễ quan sát |
Góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 3 môn Hoạt động trải nghiệm
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Chủ đề 2: Khám phá bản thân | 16/1 | Hình ảnh 2 bé chơi với chó ở công viên không có rọ mõm | Hình con chó cần được rọ mõm, có dây buộc | Rất nguy hiểm, dễ bị chó cắn |
Chủ đề 3: Em yêu lao động | 33/4 | Báo tường về chủ đề Nhớ ơn thầy cô | Làm thiệp chúc mừng thầy cô | Không phù hợp khả năng của học sinh lớp 3 |
Chủ đề 6: Em yêu quê hương | 58/1 | Hình ảnh hai bạn học sinh vừa đi vừa nói chuyện giữa đường | Hình ảnh hai bạn học sinh nói chuyện nên ở sát lề đường hoặc khu vực an toàn | Nguy hiểm, dễ xảy ra tai nạn giao thông |
3. Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 bộ Kết nối tri thức
Phụ lục 1. Phiếu góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 3
TRƯỜNG TH ............ KHỐI 3
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Tiếng Việt
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Tuần 2 | T25 | + Phần viết sáng tạo ở một số bài khó với HS. Viết đoạn văn kể lại sự việc đã tham gia cùng người thân | Kể lại việc em đã làm cùng với người thân. | Học sinh dễ hiểu hơn |
Tuần 3 | Viết đoạn văn kể lại một sự việc người thân đã làm. | Viết đoạn văn kể lại một việc người thân đã làm mà em được chứng kiến | Nội dung cụ thể hơn | |
Tuần 4 | T41 | Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người bạn. | Viết đoạn văn về một người bạn thân của em | Nội dung đoạn văn đơn giản hơn |
Tuần 5 | T50 | Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người mà em yêu quý | Viết một đoạn văn về một người mà em yêu quý | Nội dung đoạn văn đơn giản hơn |
Tuần 11, 12 | T90 | + Bài đọc dài đối với học sinh lớp 3 + Câu hỏi phần bài đọc nhiều. | Bớt câu hỏi | Đơn giản kiến thức |
Bài 18 | T89 | Phần luyện tập yêu cầu cao đối với HS. Câu hỏi “ Nêu dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến.” | Câu khiến dùng để làm gì? Khi viết câu khiến cần lưu ý điều gì? | Giúp học sinh dễ hiểu hơn |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Toán
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
- Bài tập 1 và 2 trang 60 | trang 60 | + Kênh hình nhiều. + Lượng bài trong 1 tiết của một số bài nhiều, nặng, chưa phù hợp với học sinh đại trà. + Trong một bài tập đưa ra nhiều yêu cầu + Phần hình học: Kiến thức về khối lập phương, khối hộp chữ nhật rất trìu tượng, khó với học sinh. ( VD: Bài 4 trang 118). | Nên giảm bớt kênh hình - Nên đưa ra it yêu cầu ở bài tập ( VD bài tập 1 và 2 tiết luyện tập trang 60.) | Học sinh sẽ nắm bắt được kiến thức dễ hơn và không bị quá tải về lượng kiến thức yêu cầu trong một bài học. |
Bài 4 | Trang 118 | + Phần hình học: Kiến thức về khối lập phương, khối hộp chữ nhật rất trìu tượng, khó với học sinh. | Nên giảm bớt lượng kiến thức. Kênh hình cần rõ ràng tránh trìu tượng đối với học sinh | Học sinh sẽ nắm bắt được kiến thức dễ hơn |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Công nghệ
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 1, 3 | 7; 14 | Tranh ảnh quá nhiều học sinh dễ mất tập trung vào nội dung mà chỉ chỉ chú ý vào màu sắc của tranh ảnh. | Giảm bớt nội dung bài. | Nôi dung bài học tương đối dài
|
Bài 18 | 90 | 2. Nêu dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến. | Thay câu hỏi | Phần luyện tập yêu cầu cao đối với HS. |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Đạo Đức
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 9: Đi bộ an toàn | T 59 | Phần luyện tập: 1. Em đồng tình hoặc không đồng tình với hành vi của các bạn nào trong tranh dưới đây vì sao? | Trong các tình huống dưới đây em sẽ làm gi? |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Hoạt động trải nghiệm
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Chủ đề: Nếp sống đẹp. Tuần 5 | Trang 16 | Đêm hội trăng rằm | Nội dung chưa đồng nhất với chủ đề | Chọn nội dung phù hợp hơn với chủ đề bài học. |
Chủ đề: Gia đình yêu thương. Tuần 19 | Trang 56 | Thiết kế sơ đồ chi tiêu trong gia đình | Bài hơi khó đối với HS lớp 3 | Cần chỉnh câu hỏi phù hợp với đối tượng HS |
Bài 3: Sử dụng quạt điện | Trang 17 | Sử dụng quạt điện đúng cách và an toàn | Thực hành các bước sử dụng quạt điện | Đưa nội dung hướng dẫn cách sử dụng trước khi thực hành |
Chủ đề: Hoạt động vì cộng đồng Tuần 25 | Trang 75 | Lập kế hoạch tìm hiểu về truyền thống quê hương | Nội dung hơi khó với HS lớp 3 | Cần lựa chọn nội dung phù hợp hơn |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Tự nhiên và xã hội
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 9 | T 57 | hoạt động ở trang 57 | Bớt câu hỏi | Nội dung quá dài |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Mĩ thuật
Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
-Chủ đề 1: Em yêu Mĩ thuật -Chủ đề 5: Một số vật liệu sử dụng trong thực hành, sáng tạo mĩ thuật | 5 28 | Nội dung trùng hợp | -Gộp chủ đề. -Phần nội dung tìm hiểu nên giới thiệu các chất liệu để tạo nên sản phẩm mĩ thuật. | Nội dung trùng hợp |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Tiếng Anh
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Unit 6 Our School | Trang 49 4. Read and complete | Các từ cho sẵn: art, classroom, our, go | Thay các từ cho sẵn: art, classroom, school, music | Để cho bài đọc gắn liền với chủ đề bài học về ngôi trường. |
Unit 8 My School Things | Trang 57 4. Listen and tick | Hình ảnh hoạt hình về các đồ dùng học tập | Thay bằng hình ảnh thật, ảnh chụp về các đồ dùng học tập | Giúp cho bài học thêm sinh động, gần gũi với học sinh. |
Unit 10 Break time activities | Trang 68, 69, 2. Listen, Point and say 4. Listen and tick | Hình ảnh hoạt hình về các hoạt động trong giờ ra chơi. | Thay bằng hình ảnh hoạt hình về các hoạt động trong giờ ra chơi. | Giúp cho bài học thêm sinh động, gần gũi với học sinh. |
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Tin Học
Tênbài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnhsửa | Lí do đề xuất |
Máy tính và em
| 15/9 | Em hãy chỉ ra hai đặc điểm khác so với máy tính để bàn
| Em hãy chỉ ra hai đặc điểm khác so với máy tính để bàn
| Vì có nhiều hơn hai đặc điểm khác nhau |
Luyện tập sử dụng chuột
| 59/1
|
| Nên đưa bài này lên chương đầu tiên | HS lớp 3 phải làm quen chuột trước, biết cách sử dụng chuột mới làm được những việc khác. |
Máy tính và em
| 14/13
| Ngoài các bộ phận kể trên....loa để phát âm thanh từ máy tính
| Bổ sung thêm máy in, máy scan, tai nghe
| Vì ngày nay máy tính còn kết nối với nhiều các thiết bị khác |
Bài 4: Làm việc với máy tính
| 21 | Thực hành làm việc với máy tính: kiến thức mới lồng ghép vào phần thực hành | Nên tách kiến thức mới cho học sinh tìm hiểu trước sau đó cho phần thực hành riêng biệt không nên lồng ghép với kiến thức mới. | Khi vào thực hành học sinh sẽ không bị rối |
Bài trình chiếu của em
| 54/7
| Phần luyện tập
| Nói rõ yêu cầu là gõ chữ có dấu hay không
| Học sinh chưa học gõ chữ có dấu
|
Bài 2: Xử lí thông tin
| 12
| Câu 2: Khi nhấn vào nút dấu cộng (+) của bếp từ, bếp đã nhận được thông tin gì và đã quyết định hành động như thế nào?
| Câu 2: Khi bật nút Cook của nồi cơm điện, nồi cơm điện đã nhận được thông tin gì và đã quyết định hành động như thế nào?
| HS lớp 3 còn nhỏ chưa sử dụng được bếp từ. Nhiều gia đình chưa có bếp từ HS khó trả lời câu hỏi.
|
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Âm nhạc
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất/ Ghi chú |
Chủ đề 1: LỄ HỘI ÂM THANH | Trang 12 | Mục 2 đọc tên các nốt nhạc theo ký hiệu bàn tay với 2 hình tiết tấu | Đề nghị điều chỉnh các thế tay cho phù hợp với hình tiết tấu có hình móc đơn | Khó thực hiện với học sinh khi đọc các nốt nhạc theo thế tay |
Trang 30 | Vận dụng sáng tạo: ở nội dung 1: Nghe và vận động nhanh chậm theo giai điệu | Đề nghị cho trích đoạn hoặc bài nhạc cụ thể để hs dễ vận động. | - Câu nhạc ngắn HS không thể hiện được | |
Chủ đề 5: KHÁC CA CHAN HÒA | Trang 32, 33 | Học bài hát “Đón xuân về”.. dân ca Giáy | Nên thay bài hát phù hợp với HS | Khó hát với HS lớp 3 |
Chủ đề 8: VUI ĐÓN HÈ | Trang 55 | Phần đọc mẫu tiết tấu “ta ta..” chữ màu hồng | Nên thay chữ màu khác cho nổi bật lên | Để dễ nhìn |
4. Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 3 bộ Chân trời sáng tạo
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Họ tên người góp ý: ............
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học .......
Góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Toán
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
+ Kênh chữ nhiều. + Trình bày giữa kênh chữ và kênh hình chưa khoa học. + Chưa nhiều bài tập ứng dụng thực tế. | + Trình bày giữa kênh chữ và kênh hình chưa khoa học( VD: Ở bài tập điền số vào ô trống: sách vừa sử dụng ô trống vừa sử dụng dấu hỏi chấm và dấu 3 chấm. + Chưa nhiều bài tập ứng dụng thực tế. Một số khái niệm trừu tượng như: hình phẳng, hình khối, vệt, bướu, | |||
Tính chu vi sân trường | Trang 49 – Tập 2 | + Phần Thực hành trải nghiệm của một số bài khó với học sinh ( VD: Tính chu vi sân trường – Trang 49 – Tập 2). | Giảm lượng kiến thức cho HS. | - Có nhiều câu hỏi hoặc yêu cầu cao trong 1 hoạt động |
Góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Tiếng Việt
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Trang 5, bài tập 2 (dòng 5) | Câu hỏi trừu tượng chưa rõ ràng. | |||
Trang 7 câu hỏi 3 phần đọc hiểu | Câu hỏi chưa phù hợp với nội dung bài học. | |||
Tuần 2 | + Nội dung bài đọc dài. + Kiến thức về Luyện từ và câu còn nặng với học sinh. Trong một tiết tập trung nhiều lượng kiến thức. + Phần viết sáng tạo của một số bài khó với HS. + Nội dung của từng phân môn chưa rõ ràng từng phần dẫn đến HS chưa nhận biết được cụ thể. | + Nội dung bài đọc dài. + Kiến thức về Luyện từ và câu còn nặng với học sinh. Trong một tiết tập trung nhiều lượng kiến thức. VD: Ngay từ tuần 2 học sinh đã làm các bài tập về từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động. Nói và đặt câu có chứa 3 từ loại đó. + Phần viết sáng tạo của một số bài khó với HS. | + Kiến thức về Luyện từ và câu còn nặng với học sinh. + Nội dung của từng phân môn chưa rõ ràng từng phần dẫn đến HS chưa nhận biết được cụ thể. | |
Bài Hai người bạn | Trang 114 | Nội dung bài đọc dài | ||
Trang 138 | Bài tập đọc Phần thưởng. Câu: Em muốn chạy thật nhanh về nhà khoe với bố: Em đã trở thành đội viên. ( viết sai Em) Bài Sài Gòn của em tr 138 viết Bến Nhà Rồng (sai chữ Bến- danh từ chung) | + Viết hoa chưa đúng quy định ở một số bài. + Nội dung của từng phân môn chưa rõ ràng từng phần dẫn đến HS chưa nhận biết được cụ thể. |
Góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Hoạt động trải nghiệm
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Chủ đề: Em và trường Tiểu học thân yêu Tuần 1 | Trang 5 | Em và trường Tiểu học thân yêu | Nội dung hơi dài | Chọn nội dung ngắn gọn hơn |
Chủ đề: Gia đình yêu thương Tuần 18 | Trang 54 | Sáng tác truyện tranh về tình cảm gia đình | Nội dung hơi khó với HS lớp 3 | Chọn nội dung phù hợp hơn. |
Góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Tự nhiên xã hội
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 26 | Trang 111-112 | Bốn phương trong không gian | Nên bỏ thực hành la bàn vì kiến thức nặng so với HS lớp 3 | Kiến thức hơi nặng |
Bài 13 | Trang 56 | Phiếu thu thập thông tincaafn làm mẫu để học sinh dựa vào làm theo. | ||
Bài 15 | Trang 65 | Câu hỏi nâng cao học sinh khó giải thích. |
Góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Đạo Đức
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Bài 8 | Trang 37 | Phần luyện tập | Kể thêm một số việc có thể làm | Nội dung câu hỏi chưa đầy đủ |
Bài 14,15 | Trang 63,66 | Phần kiến tạo tri thức mới | Nêu việc làm của các bạn nhortrong tranh và cho biết…. | Câu hỏi không phù hợp với tất các tranh vì có tranh thể hiện tuân thủ ,có tranh hông thể hiện sự tuân thủ. |
Góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Công nghệ
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Tranh ảnh quá nhiều học sinh dễ mất tập trung vào nội dung mà chỉ chỉ chú ý vào màu sác của tranh ảnh. | Nôi dung cần thu hút học sinh hơn nữa. | Nôi dung cần thu hút học sinh hơn nữa. |
Góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Âm nhạc
Ưu điểm:
- Sách có tính mở, giáo viên có thể lựa chọn các nội dung, kết cấu bài học để thực hiện các hoạt động dạy học phù hợp.
- Các bài học được thiết kế theo 8 chủ đề khác nhau.
- Nội dung phong phú: ngoài 6nội dung Khám phá, Nghe nhạc, Hát, Đọc nhạc, Nhạc cụ, Thường thức âm nhạc mà có thêm đoàn tàu (Khởi hành, Hành trình, Về ga).
- Mỗi bài học đều được khai thác các hình ảnh, chất liệu, tiết tấu gần gũi trong đời sống.
- Học sinh được thực hiện với các loại nhạc cụmới.
- Học sinh được tham gia các trò chơi, được tương tác nhiều với giáo viên, các bạn.
- Học sinh được tiếp cận với nhiều âm thanh gần gũi.
- Sách có tính kế thừa sách giáo khoa Âm nhạc 2.
Hạn chế:
- Hình ảnh sách chưa phong phú, màu sắc không bắt mắt.
- Bố cục chưa rõ ràng, rành mạch.
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất/ Ghi chú |
Chủ đề 1: TUỔI THƠ ÊM ĐỀM | Trang 7 | Nội dung: Khám phá và thể hiện âm thanh có tính nhịp điệu hình ảnh rối mắt | Đề nghị thay thế hình ảnh khác cho phù hợp. | Hình ảnh rối mắt hs khó quan sát |
Chủ đề 2: ĐẤT NƯỚC MẾN YÊU | Trang 17 | Nhà ga âm nhạc: Nội dung 3: Tạo hai mẫu 6 âm dựa trên các kí hiệu nốt nhạc bàn tay | Đề nghị thay thế cho phù hợp với học sinh | HS khó thực hiện |
Chủ đề 6: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG | Trang 43 | Nhà ga âm nhạc: Nội dung 1: Sáng tạo ra âm thanh theo các sơ đồ sau | Nên thay thế. | Trừu tượng đối với học sinh |
Chủ đề 8: CÙNG HỌC VUI CHƠI | Trang 55 | Bảy nốt nhạc vui, phần luyện tập mẫu 7 theo kí hiệu nốt nhạc bàn tay. | Nên thay thế cho phù hợp. | Hình ảnh và sơ đồ kí hiệu nốt nhạc bàn tay rối mắt |
......, ngày .. tháng .....năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Tin Học
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Chủ đề A. MÁY TÍNH VÀ EM | ||||
Bài 2. Xử lí thông tin | Trang 9, hình 6 | Hình ảnh bạn gái nghĩ sẽ mặc áo ấm khi nhận được thông tin ngày mai trời lạnh. | Bỏ hình ảnh dấu “?” ở suy nghĩ của bạn gái. | Khi nhận được thông tin ngày mai trời lạnh (150C), bạn gái nghĩ chắc chắn sẽ phải mặc áo ấm, không còn là lựa chọn nên hay không nên. |
Bài 3. Máy tính – Những người bạn mới | 2. Chức năng các bộ phận của máy tính – Trang 13 | a) Chức năng của bàn phím, chuột, màn hình, loa (dòng 5) | Bỏ “loa” | Loa không phải các bộ phận chính của máy tính. |
Chỉ nói rõ chức năng của màn hình, và nói sơ qua chức năng của bàn phím và chuột. | - Cần bổ sung thêm chức năng của thân máy tính. - Nói rõ hơn về chức năng của bàn phím và chuột (đưa thông tin vào bằng cách nào?) | - Thân máy là 1 trong các bộ phận chính của máy tính, và có thể nói là bộ phận quan trọng nhất, nắm giữ nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý thông tin. - Nói rõ chức năng đưa thông tin vào của bàn phím và chuột giúp học sinh hình dung được phần nào cách dùng bàn phím và chuột. | ||
Bài 4. Làm việc với máy tính | Trang 19 (mục 3. Tắt máy tính) | Ảnh thao tác tắt máy tính 2+3 | Ảnh gốc mờ | HS quan sát dễ nhận biết (Có thể sử dụng các hình ở hình 5a, 5b, 5c trang 71) |
Trang 23, hình 12b | Hình ảnh mô phỏng cửa sổ phần mềm Paint. | Đóng khung khu vực các công cụ vẽ. Hình ảnh minh họa mờ, học sinh khó quan sát. | Thay thế bằng những hình ảnh có chất lượng tốt hơn để HS quan sát rõ và phân biệt được các công cụ vẽ. | |
Bài 5. Tập gõ bàn phím | Trang 29, hình 10 | Hình ảnh mô phỏng màn hình thông báo kết quả luyện tập gõ phím ở phần mềm Rapid Typing | Hình ảnh minh họa mờ, học sinh khó quan sát. | HS dễ quan sát, dễ nhận biết |
Chủ đề B. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET (Không có góp ý) | ||||
Chủ đề C. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN | ||||
Bài 8: Làm quen với thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính | 3. Tạo, đổi tên và xoá thư mục (Trang 43) | Chỉ dạy học sinh tạo thư mục bên trong cửa sổ computer và bằng thao tác tắt (Chọn thẻ home rồi chọn các công cụ ngay trên thẻ Home) | Nên dạy học sinh các bước từ: + B1: Kích phải chuột tại màn hình) + B2: Chọn New. Rồi chọn Folder + B3: Gõ tên cho thư mục rồi ấn Enter. Với thao tác đổi tên và xóa cũng tương tự | - Để đảm bảo học sinh có thể tạo thư mục ở bất kì đâu (ngoài màn hình nền) chứ với cách sách viết chỉ có thể tạo thư mục trong cửa sổ Computer. - Nhiều trường hợp máy tính bị ẩn đi phần bảng chọn, học sinh sẽ không nhìn thấy công cụ để chọn. |
Chủ đề D. ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ (Không có góp ý) | ||||
Chủ đề E. TIN HỌC ỨNG DỤNG (Không có góp ý) | ||||
Chủ đề F. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH | ||||
Bài 15: Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính | Từ trang 77-82 | 2. Công việc của em và sự trợ giúp của máy tính Khởi động phần mềm trình chiếu và yêu cầu tạo bài trình chiếu theo H9. | Ở mục thực hiện tạo bài trình chiếu nên có phần lưu ý: Học sinh có thể gõ chữ không dấu và đơn giản cách trình bày. | Vì ở những bài trước học sinh chưa được học về gõ và trình bày văn bản. |
Góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Mĩ thuật
Sách giáo khoa môn Mĩ thuật; Bộ Sách: Chân trời sáng tạo
Bản 1:
- Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
- Tổng Chủ biên (Chủ biên):
Nhận xét
a) Ưu điểm nổi bật:
- Nội dung sách phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, có hình ảnh minh họa đẹp, màu sắc tươi sáng bắt mắt. Các chủ đề phù hợp với tâm lí lứa tuổi học sinh. Đưa ra được mục tiêu của chủ đề bám sát chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Kênh hình, kênh chữ rõ ràng, thu hút được sự chú ý của học sinh.
- Hình ảnh được mã hóa, dễ dàng cho giáo viên giới thiệu để học sinh quan sát.
- Sách thể hiện phương pháp dạy học theo hướng tích hợp, hướng đến việc hình thành, phát triển năng lực mĩ thuật cho HS.
b) Đặc điểm phù hợp (nội dung, cấu trúc sách; cách tiếp cận Chương trình, nội dung bài học và các hoạt động đảm bảo khai thác được việc tổ chức dạy và học để đáp ứng các yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, phù hợp đặc điểm học sinh và địa phương…..)
- Sách giáo khoa được trình bày theo hệ thống gồm 6 chủ đề. Mỗi chủ đề có 3 nội dung: Quan sát và nhận thức; sáng tạo và ứng dụng; phân tích và đánh giá với 3 logô khác nhau. Các chủ đề được sắp xếp có thứ tự khoa học, có tính liền mạch.
- Nội dung chương trình gần gũi, dễ nhận biết dễ thực hiện giúp các em dễ hình dung tưởng tưởng kiến thức đảm bảo theo mạch từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
c) Điểm chưa phù hợp (nội dung, cấu trúc sách; cách tiếp cận Chương trình, nội dung bài học và các hoạt động đảm bảo khai thác được việc tổ chức dạy và học để đáp ứng các yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, phù hợp đặc điểm học sinh và địa phương…..)
- Nên có tiết dành riêng cho ôn tập học kỳ 1, học kỳ 2.
- Kênh chữ trong một số nội dung còn hơi nhỏ, chưa gây sự chú ý đối với học sinh.
Bản 2
- Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
- Tổng Chủ biên (Chủ biên):
Nhận xét
a) Ưu điểm nổi bật:
- Nội dung sách phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, có hình ảnh minh họa đẹp, màu sắc tươi sáng bắt mắt. Các chủ đề phù hợp với tâm lí lứa tuổi học sinh. Đưa ra được mục tiêu của chủ đề bám sát chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Kênh hình, kênh chữ rõ ràng, thu hút được sự chú ý của học sinh.
b) Đặc điểm phù hợp (nội dung, cấu trúc sách; cách tiếp cận Chương trình, nội dung bài học và các hoạt động đảm bảo khai thác được việc tổ chức dạy và học để đáp ứng các yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, phù hợp đặc điểm học sinh và địa phương…..)
- Các chủ đề được sắp xếp có thứ tự khoa học.
- Nội dung chương trình gần gũi. Có tiết dành riêng cho ôn tập học kỳ 1, học kỳ 2 có gợi ý cho học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, có phần giải thích thuật ngữ rõ ràng bằng từ kết hợp với hình ảnh.
c) Điểm chưa phù hợp (nội dung, cấu trúc sách; cách tiếp cận Chương trình, nội dung bài học và các hoạt động đảm bảo khai thác được việc tổ chức dạy và học để đáp ứng các yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, phù hợp đặc điểm học sinh và địa phương…..)
- Một số hình ảnh chưa được mã hóa đầy đủ, giáo viên sẽ khó khăn trong việc giới thiệu để học sinh quan sát.
Góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Âm nhạc
a/ Ưu điểm:
- Sách có tính mở, giáo viên có thể lựa chọn các nội dung, kết cấu bài học để thực hiện các hoạt động dạy học phù hợp.
- Các bài học được thiết kế theo 8 chủ đề khác nhau.
- Nội dung phong phú: ngoài 6 nội dung Khám phá, Nghe nhạc, Hát, Đọc nhạc, Nhạc cụ, Thường thức âm nhạc mà có thêm đoàn tàu (Khởi hành, Hành trình, Về ga).
- Mỗi bài học đều được khai thác các hình ảnh, chất liệu, tiết tấu gần gũi trong đời sống.
- Học sinh được thực hiện với các loại nhạc cụ mới.
- Học sinh được tham gia các trò chơi, được tương tác nhiều với giáo viên, bạn.
- Học sinh được tiếp cận với nhiều âm thanh gần gũi.
- Sách có tính kế thừa sách giáo khoa Âm nhạc 2.
b/ Hạn chế: Không
- Hình ảnh sách chưa phong phú, màu sắc không bắt mắt.
- Bố cục chưa rõ ràng, rành mạch.
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất/ Ghi chú |
Chủ đề 1: TUỔI THƠ ÊM ĐỀM | Trang 7 | Nội dung: Khám phá và thể hiện âm thanh có tính nhịp điệu hình ảnh rối mắt | Đề nghị thay thế thế hình ảnh khác cho phù hợp . | Hình ảnh rối mắt hs khó quan sát |
Chủ đề 2: ĐÁT NƯỚC MẾN YÊU | Trang 17 | Nhà ga âm nhạc: Nội dung 3: Tạo hai mẫu 6 âm dựa trên các kí hiệu nốt nhạc bàn tay | Đề nghị thay thế cho phù hợp với học sinh | HS khó thực hiện |
Chủ đề 6: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG | Trang 43 | Nhà ga âm nhạc: Nội dung 1: Sáng tạo ra âm thanh theo các sơ đồ sau | Nên thay thế. | Trừu tượng đối với học sinh |
Chủ đề 8: CÙNG HỌC VUI CHƠI | Trang 55 | Bảy nốt nhạc vui, phần luyện tập mẫu 7 theo kí hiệu nốt nhạc bàn tay. | Nên thay thế cho phù hợp. | Hình ảnh và sơ đồ kí hiệu nốt nhạc bàn tay rối mắt |
Góp ý sách giáo khoa lớp 3 môn Tiếng Anh
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA LỚP 3
MÔN TIẾNG ANH
Bộ Sách: Tiếng Anh 3 Family and Friends – Chân trời sáng tạo
Trần Cao Ngọc Bội (Chủ biên), Trương Văn Ánh.
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Tên bài | Trang/dòng | Nội dung hiện tại | Đề nghị chỉnh sửa | Lí do đề xuất |
Unit 1 This is your doll | Trang 15 1. Listen and write | Hình ảnh 4 nhân vật. Hình ảnh 4 đồ chơi, hình ảnh 4 màu sắc. | Nên giảm bớt hình ảnh hoặc thay bằng bài nghe đơn giản hơn | Quá nhiều hình ảnh, học sinh khó phán đáp án, dễ nhầm lẫn |
Unit 3 Let’s find mom | Trang 23 2. Listen and say | 3 hình ảnh với 3 mẫu câu dài, sử dụng on, in và under | Sử dụng mẫu câu ngắn, hình ảnh đơn giản hơn | Mẫu câu quá dài với học sinh lớp 3, nhất là với phần nghe, học sinh khó theo dõi và luyện tập |
Unit 6 I have a new friend | Trang 44 3. Listen and read. | Bài hội thoại giữa các nhân vật về đặc điểm, kiểu tóc, màu mắt | Sử dụng những câu hội thoại đơn giản hơn, tập trung hơn về miêu tả, sử dụng các từ long, short, black, straight.. | Phần 3 nên sử dụng các từ ở phần 2 để hình thành hội thoại, qua đó học sinh ghi nhớ các từ đã đưa ra ở phần 2. |
………………, ngày tháng năm 2021
Người góp ý
(Ký tên và đóng dấu)
Trên đây, VnDoc đã gửi tới thầy cô Phiếu góp ý bản mẫu giáo khoa lớp 3 năm 2022-2023 - Tất cả các môn, ngoài ra thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 3, đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt các môn hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.