Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Nâng cao - Phần 6)

Trắc nghiệm chương Đại cương về kim loại

VnDoc mời các bạn tham khảo bài Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Nâng cao - Phần 6) bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 nâng cao khác nhau, hỗ trợ học sinh ôn luyện và nâng cao kết quả học tập lớp 12.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • 1

    Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:

    Cu + Y → sinh ra NO ⇒ chứa H+ và NO3- không chứa Fe2+

    Ta có sơ đồ phản ứng:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)

    nH+ du = 4nNO = 0,12 mol

    Bảo toàn e: 2nCu = nFe3+ + 3nNO ⇒ nFe3+ = 0,18 mol

    Xét Ba(OH)2 + Y ⇒ ↓ gồm Fe(OH)3 và BaSO4 → nBaSO4 = 0,58 mol

    Bảo toàn gốc SO4: nNaHSO4 = nSO42-/Y = nBaSO4 = 0,58 mol ⇒ nNa+/Y

    Bảo toàn điện tích: nNO3- = 0,18 mol

    Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,31 mol

    Bảo toàn khối lượng: mZ = 4,92 (g) → dễ giải ra được 0,03 mol CO2; 0,12 mol NO

    Bảo toàn nguyên tố Nito: nFe(NO3)2 = 0,02 mol; nFeCO3 = nCO2 = 0,03 mol

    nH+ = 2nO + 4nNO + 2nCO3 ⇒ nO = 0,04 mol ⇒ nFe3O4 = 0,01 mol

    Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe = 0,1 mol ⇒ %mFe = (0,1.56) : (15.100%) = 37,33%

    → Đáp án C

  • 2

    X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí NO và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Giá trị của m T là

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)

    Khí thu được có H2 ⇒ Chứng tỏ NO3- phản ứng hết.

    Z chỉ chứa 3 muối trung hòa là: ZnSO4 (0,21 mol), Na2SO4, (NH4)2SO4.

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3) 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)

    -BT e→ 2.0,15 = 16.0,01 + 3nNO + 2.0,04 ⇒ nNO = 0,02 mol

    -BTNT N→ nNaNO3 = 2.0,01 + 0,02 = 0,04 mol

    -BTĐT→ nSO42- = (2.0,21 + 2.0,01 + 0,04)/2 = 0,24 mol ⇒ m = 233.0,24 = 55,29g

    → Đáp án A

  • 3

    Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z và T:

    Chất
    Cách làmXYZT
    Thí nghiệm 1: Thêm dung dịch NaOH (dư)Có kết tủa sau đó tan dầnCó kết tủa sau đó tan dầnCó kết tủa không tanKhông có kết tủa
    Thí nghiệm 2: Thêm tiếp nước brom vào các dung dịch thu được ở thí nghiệm 1Không có hiện tượngDung dịch chuyển sang màu vàngKhông có hiện tượngKhông có hiện tượng

    Các chất X, Y, Z và T lần lượt là

    X là AlCl3 do kết tủa tạo ra là Al(OH)3 sau đó bị kiềm hoà tan tạo NaAlO2. NaAlO2 không tác dụng với nước brom.

    Y là CrCl3 vì tạo kết tủa Cr(OH)3, kết tủa này tan tạo NaCrO2. NaCrO2 tác dụng với nước brom tạo Na2CrO4màu vàng.

    T phải là KCl vì nó không phản ứng ở 2 thí nghiệm.

    Vậy Z là MgCl2.

    → Đáp án D

  • 4

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

    (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

    (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.

    (d) Cho Na vào dunh dịch CuSO4 dư.

    (e) Nhiệt phân AgNO3.

    (g) Đốt FeS2 trong không khí.

    (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

    Sau khi kết thúc các pahrn ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

    (a) Mg + Fe2(SO4)3 dư → MgSO4 + 2FeSO4

    (b) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

    (c) H2 + CuO -to→ Cu + H2O

    (d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

    (e) 2AgNO3 -to→ 2Ag + 2NO2 + O2

    (g) 4FeS2 + 11O2 -to→ 2Fe2O3 + 8SO2

    (h) 2CuSO4 + 2H2O -dpdd→ 2Cu↓ + 2H2SO4 + O2

    → Có 3 thí nghiệm thu được kim loại là (c), (e), (h)

    → Đáp án B

  • 5

    Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H2SO4 loãng

    Trong hình vẽ bên chi tiết nào chưa đúng?

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)

    A, B, D đúng. C sai vì do Zn ở cực âm, Cu ở cực dương

    → Đáp án C

  • 6

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.

    (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

    (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.

    (4) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng ăn mòn kim loại là

    (1) Thỏa mãn: ban đầu Fe bị ăn mòn hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓.

    Cu sinh ra bám trực tiếp lên Fe ⇒ xảy ra ăn mòn điện hóa đồng thời với ăn mòn hóa học.

    (2) Không thỏa vì Al bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội.

    (3) Thỏa mãn vì Mg + Cl2 -to→ MgCl2.

    (4) Thỏa mãn vì Fe bị ăn mòn điện hóa.

    ⇒ chỉ có (2) không thỏa ⇒ chọn D.

    → Đáp án D

  • 7

    Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:

    (a) Fe3O4 và Cu (1:1)

    (b) Na và Zn (1:1)

    (c) Zn và Cu (1:1)

    (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)

    (e) FeCl2 và Cu (2:1)

    (g) FeCl3 và Cu (1:1)

    Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là

    Xét từng thí nghiệm:

    (a) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

    Với tỉ lệ 1 : 1, thì hh Fe3O4 và Cu tan hết trong dd HCl loãng, nóng dư.

    (b) Na + H2O → NaOH + 1/2H2

    Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    (c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Cu không tan trong muối và HCl

    (d) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4

    Tỉ lệ 1:1, các chất tan hết trong dd HCl

    (e) Cu không tan trong HCl và FeCl2

    (g) 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

    1 mol → 0,5 mol còn dư 0,5 mol Cu không tan trong HCl.

    Vậy các thí nghiệm thỏa mãn: a), b), d).

    → Đáp án C

  • 8

    Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:

    nAl = 24,3/27 = 0,9 mol, nNaNO3 = 1.0,225 = 0,225 mol, nNaOH = 3.0,225 = 0,675 mol

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)

    → V = (0,225 + 0,45).22,4 = 15,12 lit

    → Đáp án D

  • 9

    Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1M. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là

    nCu = 12,8/64 = 0,2 mol, nKNO3 = 0,5.0,2 = 0,1 mol, nH2SO4 = 1.0,2 = 0,2 mol

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)

    ⇒ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lit

    → Đáp án A

  • 10

    Hòa tan m gam bột Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp của NaOH và NaNO3 thấy xuất hiện 6,72 lít (đkc) hỗn hợp khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Khối lượng m bằng:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)

    → mAl = (0,1 + 0,4).27 = 13,5 gam

    → Đáp án D

  • 11

    Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:

    nFe = 0,02 mol; nCu = 0,03 mol

    → ∑ ne cho = 0,02.3 + 0,03.2 = 0,12 mol ;

    nH+ = 0,4 mol; nNO3- = 0,08 mol (Ion NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa mạnh như HNO3)

    - Bán phản ứng: 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)

    Do 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3) → kim loại hết và H+

    → nH+ = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol

    → ∑ nOH- (tạo kết tủa max) = 0,24 + 0,02.3 + 0,03.2 = 0,36

    → V = 0,36 lít hay 360 ml

    → Đáp án A

  • 12

    Đem điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp và dung dịch luôn luôn được khuấy đều. Khí ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn thì ngừng điện phân. Cho biết nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH sau điện phân:

    mdung dịch = 200.1,1 = 220 (g); nNaOH = nNaCl = 0,2.2 = 0,4 (mol)

    dễ thấy khí thoát ra ở catot là H2 với nH2 = 1 (mol)

    Phương trình điện phân: NaCl + H2O → NaOH + 1/2 H2 + 1/2 Cl2

    Thấy nH2 = 0,2 mol < 1 mol nên H2O điện phân

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 3)

    mdung dịch sau phản ứng = 220 – (1.2 + 0,4.32 + 0,2.71) = 191 (g)

    nên C% (NaOH) = [(0,4.40)/191]. 100% = 8,38%

    → Đáp án A

  • 13

    Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là:

    mNaOH (trước điện phân) = (200.10)/100 = 20 (gam).

    Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước:

    H2O → 1/2 O2 (anot) + H2 (catot) → NaOH không đổi

    Dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân

    ⇒ mdung dịch sau điện phân = 20:25% = 80 (gam)

    ⇒ mnước bị điện phân = 200 – 80 = 120 (gam)

    ⇒ nnước = 120/18 = 20/3 mol → Voxi = (20/3). (1/2). 22,4 = 74,7 lít và VH = (20/3).22,4 = 149,3 lít.

    → Đáp án D

  • 14

    Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:

  • 15

    Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 57
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Hóa 12

    Xem thêm