Tính chất hóa học của nhôm

Tính chất hóa học của nhôm được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc tìm hiểu tính chất hóa học của nhôm cũng như đưa ra các câu hỏi bài tập liên quan. Giúp bạn đọc vận dụng cũng như hoàn thành tốt các câu hỏi, ghi nhớ kiến thức một cách tốt nhất. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây. 

I. Tính chất của một kim loại

1. Tác dụng với oxi và một số phi kim.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

2.  Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

  • Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội

  • Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

4. Tính chất hóa học riêng của nhôm.

Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

5. Phản ứng nhiệt nhôm

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao.

Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

Một số phản ứng khác như:

3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

Cr2O3 + 2Al→ Al2O3 + 2Cr

II. Dạng bài tập câu hỏi liên quan 

Dạng 1. Nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm

1. Lưu ý một số phương trình phản ứng

Ta có phản ứng của Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch kiềm

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 O2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

2. Ví dụ minh họa 

Ví dụ: Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nNaOH = 0,1mol;

nBa(OH)2= 0,05 mol

Phương trình hóa học

2Al + 2KOH + 2H2O → 2NaKO2 + 3H2

0,1 ← 0,1 mol

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑

0,1 ← 0,05 mol

=> ∑nAl phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

Dạng 2: Phản ứng nhiệt nhôm

1. Lưu ý một số phương trình phản ứng

Nhôm khử được oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học

Ta có phương trình phản ứng:

Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

2Al + 3ZnO → Al2O3 + 3Zn

2. Ví dụ bài tập minh họa

Ví dụ 1: Trộn 5,4 gam nhôm với 4,8 gam Fe2O3 rồi tiến hành nhiệt nhôm không có không khí sau phản ứng thu m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 12 gam B. 10,2 gam C. 2,24 gam D. 16,4 gam

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Bảo toàn khối lượng:

mhh trước phản ứng = mhh sau phản ứng = 5,4 + 4,8= 10,2 gam

Đáp án B

Ví dụ 2: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có:

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)

Vì X tác dụng với NaOH tạo 0,15 mol H2 => Al dư

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Vì nH2 = 0,15 => nAl dư = nH2 = 0,1 mol

nFe2O3 = 0,1 => nAl (1) = 0,2 mol

=> Tổng số mol Al dùng là: 

Theo bảo toàn nguyên tố (để ý tỉ lệ Na:Al trong NaAlO2 là 1:1)

=> nNa+ = 0,3 mol => V = 300 ml

Dạng 3. Tính chất hóa học của Al

Ví dụ 1: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí H2 đktc) thu được là

A. 4,48 lít B. 0,448 lít C. 0,672 lít D. 0,224 lít

Hướng dẫn giải chi tiết

nNaOH = 0,1.0,2 = 0,02 (mol);

nAl = 0,2 (mol) → Al dư.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,02 ← 0,02 → 0,03 (mol)

⟹ VH2 = 22,4.0,03 = 0,672 (lit)

Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 3,36.

B. 4,48.

C. 2,24.

D. 0,84.

Hướng dẫn giải chi tiết

Quá trình cho – nhận e:

Al → Al +3 + 3e

0,1 → 0,3

2N+5 + 8e → N+12O

0,1→ 0,375

Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO => nAl = nNO = 0,1 mol

=> VN2O = 0,0375.22,4 = 0,84 lít

-----------------------------------

VnDoc đã gửi tới bạn Tính chất hóa học của nhôm được VnDoc biên soạn. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Đánh giá bài viết
8 1.407
Sắp xếp theo

Hóa 12 - Giải Hoá 12

Xem thêm