Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 4 trang 151 Luyện tập (Tiết 2)

Toán lớp 4 trang 151 Luyện tập (Tiết 2) tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán lớp 4 này sẽ giúp các em học sinh luyện tập cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ, cách vận dụng giải đúng các bài toán dạng này. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết lời giải Toán lớp 4 đầy đủ nhé.

>> Bài trước: Giải bài tập trang 151 SGK Toán 4: Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 151 Câu 1

Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi số thứ hai (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số thứ nhất (vai trò là số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau

Đáp án

Toán lớp 4 trang 151

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 - 1 = 2 (phần)

Số thứ hai là:

30 : 2 × 1= 15

Số thứ nhất là:

15 × 3 = 45

Đáp số: Số thứ nhất: 45;

Số thứ hai: 15.

Giải Toán lớp 4 trang 151 Câu 2

Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất. Coi số thứ nhất (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số thứ hai (vai trò là số lớn) gồm 5 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Đáp án

Số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất, hay số thứ nhất bằng \dfrac{1}{5}\(\dfrac{1}{5}\) số thứ hai.

Ta có sơ đồ:

Giải Toán lớp 4 trang 151

Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 1 = 4 (phần)

Số thứ nhất là:

60 : 4 × 1= 15

Số thứ hai là:

15 × 5 = 75

Đáp số: Số thứ nhất: 15;

Số thứ hai: 75.

Giải Toán lớp 4 trang 151 Câu 3

Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 540kg. Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gaọ nếp bằng \dfrac{1}{4}\(\dfrac{1}{4}\) số gạo tẻ.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi số gạo nếp (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số gạo nếp (vai trò là số lớn) gồm 4 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Giải Toán lớp 4 trang 151

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 - 1 = 3 (phần)

Số gạo nếp là:

540 : 3 × 1 = 180(kg)

Số gạo tẻ là:

180 + 540 = 720 (kg)

Đáp số: Gạo nếp: 180 kg;

Gạo tẻ: 720 kg.

Giải Toán lớp 4 trang 151 Câu 4

Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ sau:

Giải bài 4 trang 152 sgk Toán 4

Phương pháp giải:

- Quan sát sơ đồ tìm tỉ số và hiệu của hai số, sau đó nêu bài toán thích hợp.

- Giải bài toán:

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...).

Chú ý: Bước 2 và bước 3 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Có thể nêu bài toán như sau:

Trong vườn có số cây cam bằng \dfrac{1}{6}\(\dfrac{1}{6}\) số cây dứa, biết số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam? Bao nhiêu cây dứa?

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

6 - 1 = 5 (phần)

Số cây cam là:

170 : 5 × 1 = 34 (cây)

Số cây dứa là:

34 + 170 = 204 (cây)

Đáp số: Cây cam: 34 cây;

Cây dứa: 204 cây..

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 152 SGK Toán 4: Luyện tập chung

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo Giải vở bài tập Toán 4 bài 144: Luyện tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó cùng với Lý thuyết Toán 4; Trắc nghiệm Toán lớp 4.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
163
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Toán 4

    Xem thêm