Câu 1: Hiện nay vùng phát triển ngành thủy sản mạnh nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu LongC. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Cả ba vùng trên
Câu 2: Loại rừng nào có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?
A. Rừng sản xuất.B. Rừng phòng hộ.
C. Rừng đặc dụng.
D. Tất cả các loại rừng trên.
Câu 3: Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong phát triển kinh tế - xã hội và có vai trò
A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
B. Giữ gìn môi trường sinh thái.C. Bảo vệ con người và động vật.
D. Thúc đẩy sự phát triển ngành chăn nuôi.
Câu 4: Nước ta gồm những loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ
B. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng
C. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuấtD. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ
Câu 5: Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho sản xuất là
A. Rừng sản xuấtB. Rừng đặc dụng
C. Rừng nguyên sinh
D. Rừng phòng hộ
Câu 6: Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển,… thuộc loại rừng nào?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng nguyên sinh.
D. Rừng phòng hộ.Câu 7: Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do
A. Nước ta có nhiều cửa sông rộng lớn
B. Nước ta có những bãi triều, đầm phá
C. Có nhiều đảo, vũng, vịnhD. Có nhiều sông, hồ, suối, ao,…
Câu 9: Nghề cá ở nước ta phát triển mạnh ở
A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ
C. Các tỉnh duyên hải Nam Trung BộD. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
Câu 10: Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh do
A. Tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu.B. Tăng người lao động có tay nghề.
C. Tăng cường đánh bắt xa bờ.
D. Tăng số làng nghề làm tàu, thuyền và dụng cụ bắt cá.
Câu 11: Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là
A. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
C. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận.
D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.Câu 12: Kim ngạch xuất khẩu ngành thủy sản nước ta (năm 2002) đạt gần 2014 triệu USD. SO với ngành dầu khí, may mặc, giầy da thì kim ngạch ngành thủy sản đứng thứ:
A. Nhất B. Nhì C. Ba D. Tư
Câu 13: Giá trị khoa học của vườn quốc gia là
A. Nơi bảo tồn nguồn gen
B. Cơ sở nhân giống, lai tạo giống
C. Phòng thí nghiệm tự nhiên
D. Tất cả các ý trên.Câu 14: Tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản trong cả nước là
A. Kiên Giang, Cà Mau
B. Bà Rịa - Vũng Tàu
C. Bình Thuận
D. Tất cả đều đúngCâu 15: Tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta là
A. Cà Mau
B. An Giang
C. Bến Tre
D. Tất cả đều đúngCâu 16: Ngành đánh bắt thuỷ hải sản nước ta còn hạn chế là do
A. Thiên nhiên nhiều thiên tai
B. Môi trường bị ô nhiễm, suy thoáiC. Thiếu vốn đầu tư
D. Ngư dân ngại đánh bắt xa bờ.
Câu 17: Vùng có tỉ lệ che phủ rừng lớn nhất nước ta là
A. Bắc Trung BộB. Nam Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Tây Bắc
---------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 9 bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 9, Giải bài tập Địa lí 9, Giải Vở BT Địa Lí 9, Giải tập bản đồ Địa lí 9, Lý thuyết Địa lí 9, Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 9