Câu 1: Trường hợp nào sau đây là hướng động?
A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt mồi
B. Vận động cụp lá của cây trinh nữ
C. Vận động hướng sáng của cây sồiD. Vận động hướng mặt trời của cây hoa hướng dương
Câu 2: Những phản ứng nào sau đây là biểu hiện tính hướng động ở thực vật
Hiện tượng thân cây quấn vào cọc để leo lên của cây đậu cô ve
Hiện tượng cuốn ngọn của cây sắn dây
Hiện tượng đóng mở khí khổng
Hiện tượng cụp lá của cây bắt mồi
Hiện tượng vươn ra ánh sáng khi chiếu sáng một phía của ngọn cây
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 1 và 5D. 1 và 4
Câu 3: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra
A. Nhanh, dễ nhận thấy
B. Chậm, khó nhận thấyC. Nhanh, khó nhận thấy
D. Chậm, dễ nhận thấy
Câu 4: Khi nói về các kiểu hướng động của thân cây và rễ cây, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng tâm lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dươngB. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
Câu 5: Trong cây, bộ phận có nhiều kiểu hướng động là
A. Hoa
B. Thân
C. Rễ
D. Lá
Câu 6: Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với
A. Tác nhân kích thích từ một hướngB. Sự phân giải sắc tố
C. Đóng khí khổng
D. Sự thay đổi hàm lượng axit nuclêic
Câu 7: Khi nói về tính hướng động của ngọn cây thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ngọn cây có tính hướng đất âm, hướng sáng dươngB. Ngọn cây có tính hướng đất dương, hướng sáng âm
C. Ngọn cây có tính hướng đất âm, hướng sáng âm
D. Ngọn cây có tính hướng đất dương, hướng sáng dương
Câu 8: Sự uốn cong ở cây là do sự sinh trưởng
A. Không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phái không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúcB. Đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
C. Không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
D. Không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
Câu 9: Hai kiểu hướng động chính là
A. Hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực)
B. Hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích)
C. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích)D. Hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất)
Câu 10: Tính cảm ứng của thực vật là khả năng
A. Nhận biết các thay đổi môi trường của thực vật
B. Phản ứng của thực vật trước thay đổi của môi trường
C. Nhận biết và phản ứng kịp thời với các thay đổi của môi trườngD. Chống lại các thay đổi của môi trường
Câu 11: Đỉnh sinh trưởng của rễ cây hướng vào lòng đất, đỉnh của thân cây hướng theo chiều ngược lại. Đây là kiểu hướng động nào?
A. Hướng hóa
B. Hướng tiếp xúc
C. Hướng trọng lực
D. Hướng sángCâu 12: Khi không có ánh sáng, cây non
A. Mọc vống lên và lá có màu vàng úaB. Mọc bình thường nhưng lá có màu đỏ
C. Mọc vống lên và lá có màu xanh
D. Mọc bình thường và lá có màu vàng úa
Câu 13: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động nào dưới đây?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dươngC. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
Câu 14: Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:
A. Hướng sáng
B. Hướng tiếp xúcC. Hướng trọng lực âm
D. Cả ba phương án trên
Câu 15: Khi làm thí nghiệm về sự sinh trưởng của cây trong các điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta thu được kết quả như ở hình dưới đây
Kết luận đúng về cây ở chậu a, b, c lần lượt là
A. Cây được chiếu sáng từ một phía; cây mọc trong tối hoàn toàn; cây được chiếu sáng từ mọi phíaB. Cây mọc trong tối hoàn toàn; cây được chiếu sáng từ một phía; cây được chiếu sáng từ mọi phía
C. Cây được chiếu sáng từ một phía; cây được chiếu sáng ít hơn 10 giờ mỗi ngày; cây được chiếu sáng từ mọi phía
D. Cây được chiếu sáng từ một phía; cây được chiếu sáng từ mọi phía; cây mọc trong tối hoàn toàn
Câu 16: Khi sống trong bóng tối được chiếu sáng từ một phía, ngọn cây hướng về ánh sáng là do bao nhiêu nguyên nhân trong số các nguyên nhân sau?
A. Auxin phân bố không đều ở hai phía ít hay nhiều ánh sáng
B. Auxin phân bố nhiều về phía ít ánh sángC. Lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng của tế bào
D. Lượng auxin nhiều ức chế sự sinh trưởng của tế bào
Câu 17: Dưới đây là hình ảnh mô tả cơ chế chung của các kiểu hướng động. Hãy cho biết 1, 2, 3, 4 liên quan đến sự biến đổi của hoocmôn nào và nồng độ biến đổi như thế nào?
A. Hoocmôn auxin. 1 – cao; 2 – thấp; 3 – thấp; 4 – cao
B. Hoocmôn auxin. 1 – thấp; 2 – cao; 3 – cao; 4 – thấp
C. Hoocmôn auxin. 1 – thấp; 2 – cao; 3 – thấp; 4 – cao
D. Hoocmôn auxin. 1 – cao; 2 – thấp; 3 – cao; 4 – thấp
Câu 18: Trong môi trường không có chất độc hại. Khi trồng cây bên bờ ao thì sau một thời gian, rễ cây sẽ phát triển theo chiều hướng nào sau đây?
A. Rễ cây mọc dài về phía bờ aoB. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây
C. Rễ cây uốn cong về phía ngược bờ ao
D. Rễ cây phát triển ăn sâu xuống dưới lòng đất
Câu 19: Hãy sắp xếp các hình a, b, c, d tương ứng với các kiểu hướng động sau:
(1) hướng trọng lực dương
(2) hướng sáng
(3) hướng trọng lực âm
(4) hướng tiếp xúc
Phương án trả lời đúng là
A. a – 1; b – 3; c – 2; d – 4
B. a – 2; b – 1; c – 3; d – 4
C. a – 1; b – 2; c – 3; d – 4D. a – 2; b – 3; c – 1; d – 4
Câu 20: Người ta bố trí thí nghiệm về phản ứng sinh trưởng của cây với trọng lực như hình dưới đây
Kết luận đúng với các thí nghiệm trên là:
A. a và b là các thí nghiệm đối chứng, c và d là các thí nghiệm tác động của trọng lực lên thân và rễ ; 1- thân và rễ tiếp tục mọc theo hướng nằm ngang, 2 – hướng trọng lực âm, 3 – hướng trọng lực dương
B. a và b là các thí nghiệm tác động của trọng lực lên thân và rễ, c và d là các thí nghiệm đối chứng. 1 – thân và rễ tiếp tục mọc theo hướng nằm ngang, 2- hướng trọng lực âm, 3 – hướng trọng lực dương
C. a và b là các thí nghiệm đối chứng, c và d là các thí nghiệm tác động của trọng lực lên thân và rễ. 1 – thân và rễ tiếp tục mọc theo hướng nằm ngang, 2 – hướng trọng lực dương, 3 – hướng trọng lực âm
D. a và b là các thí nghiệm đối chứng, c và d là các thí nghiệm tác động của trọng lực lên thân và rễ. 1 – thân và rễ tiếp sẽ mọc cong xuống đất, 2 – hướng trọng lực âm, 3 – hướng trọng lực dương
Câu 21: Cảm ứng ở thực vật là:
A. Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích
B. Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích
C. Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích
D. Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích
Câu 22: Thế nào là cảm ứng ở thực vật?
A. Khả năng phản ứng của thực vật đối với kích thích của môi trường
B. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích theo một hướng xác định
C. Hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân kích thích không định hướng
D. Khả năng vận động của cơ thể hoặc một cơ quan theo đồng hồ sinh học.
Câu 23: Hướng động là:
A. Vận động của rễ hướng về lòng đất.
B. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.
Câu 24: Nội dung nào sau đây đúng?
1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất
2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.
3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước các tác nhân kích thích
4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của thân cây vươn về phía tác nhân kích thích.
A. 1,2,3
B. 2,3
C. 1,2,3,4
D. 2,3,4
Câu 25: Tính hướng đất âm cùa thân và hướng đất dương của rễ, được sự chi phối chủ yếu của nhân tố nào sau đây?
A. Kích tố sinh trưởng xitôkinin
B. Chất kìm hãm sinh trưởng êtilen.
C. Kích tố sinh trưởng auxin
D. Kích tố sinh trưởng gibêrelin
Câu 26: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ hai hướng.
B. Chiếu sáng từ ba hướng.
C. Chiếu sáng từ một hướng.
D. Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 27: Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?
A. Hướng sáng
B. Hướng tiếp xúc.
C. Hướng nước.
D. Hướng hoá.
Câu 28: Dựa vào sự vận động hướng động nào sau đây mà người ta tưới nước ở rãnh làm rễ vươn rộng, nước thấm sâu, rễ đâm sâu?
A. Hướng sáng dương.
B. Hướng nước dương.
C. Hướng hóa dương.
D. Hướng đất dương.
Câu 29: Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về:
A. Ứng động sinh trưởng.
B. Hướng tiếp xúc.
C. Ứng động không sinh trưởng.
D. Hướng sáng.
Câu 30: Tính hướng nước của cây là
A. Hướng nước dương
B. Hướng nước âm
C. Hướng nước có lúc dương, có lúc âm
D. Không có Phương án đúng
Câu 31: Hướng tiếp xúc là?
A. Sự vươn cao hơn vật mà nó tiếp xúc.
B. Sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
D. Phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
------------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 23: Hướng động. Bài viết được tổng hợp gồm có 28 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án về hướng động. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 11 nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm Trắc nghiệm Sinh học 11, Giải bài tập Sinh học 11, Giải Vở BT Sinh Học 11, Chuyên đề Sinh học lớp 11