Câu 1: Cơ quan thoát hơi nước của cây là
A. Cành B. Lá C. Rễ D. Thân
Câu 2: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh
B. Vận tốc lớn và được điều hành
C. Vận tốc bé và không được điều chỉnhD. Vận tốc bé và được điều hành
Câu 3: Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO$_{2}$ khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợpC. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây
Câu 4: Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ ngừng?
A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng
B. Tưới nước cho cây
C. Bón phân đạm với nồng độ thích hợp cho cây
D. Đưa cây từ ngoài sáng vào tốiCâu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.Câu 6: Quá trình thoát hơi nước qua lá là do
A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây
B. Động lực dưới của dòng mạch rây
C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗD. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai
A. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá
B. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già
C. Lá già thường có lớp cutin dày hơn lá non
D. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn lá giàCâu 8: Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở cây là
A. Tăng lượng nước cho cây
B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và láC. Cân bằng khoáng cho cây
D. Làm giảm lượng khoáng trong cây
Câu 9: Khi tế bào khí khổng no nước thì
A. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.Câu 10: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?
A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá
B. Giảm sự thoát hơi nước của câyC. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời
D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá
Câu 11: Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là
A. Các phân tử nước có liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt
B. Sự thoát hơi nước yếu
C. Độ ẩm không khí cao gây bão hòa hơi nước
D. Cả A và CCâu 12: Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. Thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. Thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 13: Cây bạch đàn có chiều cao hàng trăm mét thuộc họ
A. Sim B. Đay C. Nghiến D. Sa mộc
Câu 14: Ở các lá già, nước chủ yếu được thoát ra qua các khí khổng là vì
A. Lá già có khí khổng lớn
B. Tế bào biểu bì của lá già được thấm cutin rất dàyC. Số lượng khí khổng nhiều
D. Tế bào khí khổng của lá già được thấm cutin rất dày
Câu 15: Cho các đặc điểm sau
- Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
- Vận tốc lớn.
- Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
- Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Cơ chế đóng mở khí khổng là do
A. Sự co dãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổngB. Sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu
C. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định
D. Hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau.
Câu 17: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khí khổng sẽ mở?
A. Nồng độ axit abxitric trong tế bào khí khổng tăng lên
B. Nồng độ K+ cao làm tăng thế nước của tế bào khí khổngC. CO2 trong các khoảng trống trong lá giảm
D. Ion K+ khuếch tán thụ động ra khỏi tế bào khí khổng
Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 19: Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn mặt trên
B. Ở ngô số lượng khí khổng ở hai mặt là như nhau
C. Tất cả các loài cây đều có khí khổng phân bố ở hai mặt láD. Tỉ lệ diện tích khí khổng so với diện tích lá là rất nhỏ (dưới 1%) nhưng lượng hơi nước bốc hơi qua khí khổng là rất lớn (chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá)
Câu 20: Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 21: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 22: Cho các nhân tố sau
- Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
- Độ dày, mỏng của lớp cutin.
- Nhiệt độ môi trường.
- Gió và các ion khoáng.
- Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 3 và (1).B. 3 và (2).
C. 2 và (1).
D. 2 và (3).
Câu 23: Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây?
- Cây thoát nước quá nhiều
- Rễ cây hút nước quá ít
- Cây hút nước ít hơn thoát nước
- Cây thoát nước ít hơn thoát nước
Câu 24:Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?
- Tạo lực hút đầu trên.
- Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
- Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
- Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).C. (2), (3) và (4).
D. (1), (2) và (4).
Câu 25: Có bao nhiêu đặc điểm giúp lá cây thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước?
- Lá có kích thước nhỏ
- Lớp cutin dày
- Lá rụng vào mùa khô
- Khí khổng mở ban đêm
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 26: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá.
B. Rễ.
C. Thân.
D. Hoa.
Câu 27: Quá trình thoát hơi nước qua lá giúp tạo:
A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây
B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.
C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.
Câu 28: Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì ?
A. Giảm nhiệt độ bề mặt lá
B. Để mở khí khổng
C. Để hút khoáng
D. Để có động lực hút nước
Câu 29: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :
A. Tăng lượng nước cho cây
B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
C. Cân bằng khoáng cho cây
D. Làm giảm lượng khoáng trong cây
Câu 30: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
Câu 31: Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
(4) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32: Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:
(1) dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín
(2) Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giây chuyển màu từ xanh da trời sang hồng
(3) Dùng 2 miếng giấy lọc có tẩm coban clorua đã sấy khô (màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá
(4) so sánh diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt duới của lá trong cùng thời gian,
Các thao tác tiến hành theo trình tự đúng là:
A. (3)→(1)→(2)→(4)
B. (1)→(2)→(3)→(4)
C. (2)→(3)→(1)→(4)
D. (3)→(2)→(1)→(4)
------------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 11 bài 3: Thoát hơi nước. Chắc hẳn qua bài viết này bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức bài học rồi đúng không ạ? Bài viết được tổng hợp gồm có 31 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án về bài Thoát hơi nước. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 11 nhé. Và để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Sinh học 11, Giải bài tập Sinh học 11, Giải Vở BT Sinh Học 11, Chuyên đề Sinh học lớp 11, Tài liệu học tập lớp 11
Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất nhé.