100 câu trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
Bộ câu trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Chân trời sáng tạo bao gồm 100 câu hỏi kèm theo đáp án. Các câu hỏi bám sát chương trình để các em học sinh củng cố hệ thống lại toàn bộ kiến thức môn Ngữ Văn sách mới đã học.
Câu 1. Truyền thuyết Thánh Gióng kể về sự việc gắn với đời vua Hùng Vương thứ bao nhiêu?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 2. Hội Gióng diễn ra hàng năm ở đâu?
A. Gia Lâm
B. Sóc Sơn
C. Sơn Tây
D. Đông Anh
Câu 3. Hội Gióng được UNESCO vinh danh là Di sản văn hóa phi vật thể năm bao nhiêu?
A. 2010
B. 2009
C. 2011
D. 2012
Câu 4. Mẹ Gióng thụ thai bao nhiêu tháng rồi sinh ra cậu bé?
A. 9
B. 11
C. 12
D. 10
Câu 5. Nhân vật Em bé thông minh trải qua mấy lần thử thách?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 6. Chi tiết nào khái quát đúng nhất về sự ra đời của nhân vật Sọ Dừa?
A. Bà mẹ uống nước mưa trong ống tre rồi bà có mang.
B. Bà mẹ uống nước mưa trong bầu nước rồi bà có mang.
C. Bà mẹ uống nước mưa trong lu nước rồi bà có mang.
D. Bà mẹ uống nước mưa trong cái sọ dừa rồi bà có mang.
Câu 8. Thanh gươm thần giúp Lê Lợi đánh thắng giặc nào?
A. Minh
B. Thanh
C. Tống
D. Ngô
Câu 9. Hội thi nào không có trong các hội thi ở làng Đồng Vân?
A. Rước nước
B. Hát chèo
C. Rối nước
D. Thổi cơm thi
Câu 10: Trong truyện Sự tích Hồ Gươm, ai là người trực tiếp nhận được gươm thần?
A. Lê Lợi
B. Nguyễn Trãi
C. Lê Thận
D. Nghĩa quân Lam Sơn
Câu 11: Trong truyện Sự tích Hồ Gươm, gươm thần đã về tay nghĩa quân Lam Sơn bằng cách nào?
A. Long Quân tặng gươm thần cho Lê Thận, Lê Thận tặng lại nghĩa quân Lam Sơn.
B. Lê Thận vớt được gươm từ dưới sông lên, Lê Lợi lấy được chuôi gươm từ ngọn cây xuống, về sau, chắp lại vừa như in, thành gươm báu.
C. Lê Lợi vớt được gươm từ dưới sông lên, Lê Thận lấy được chuôi gươm từ ngọn cây xuống, về sau, chắp lại vừa như in, thành gươm báu.
D. Lê Lợi viết sớ cầu xin Long Quân cho mượn gươm báu về đánh giặc
Câu 12: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn” được tổ chức vào ngày, tháng nào?
A. Ngày rằm tháng giêng
B. Ngày rằm tháng hai
C. Ngày rằm tháng sáu
D. Ngày rằm tháng mười
Câu 13: Trong truyện Thánh Gióng, chi tiết nào không đúng khi nói về sự ra đời của Gióng?
A. Bà mẹ thấy một vết chân to, liền đặt chân vào ướm thử, không ngờ về nhà bà thụ thai.
B. Mang thai 12 tháng mới sinh Gióng.
C. Lên ba tuổi vẫn không biết đi, không biết nói cười
D. Mẹ Gióng mang thai, 9 tháng sau sinh ra một cậu bé mặt mũi khôi ngô, tuấn tú
Câu 14: Truyện Sự tích Hồ Gươm giải thích điều gì?
A. Tên gọi Hồ Gươm nhưng cũng nói lên khát vọng của nhân dân ta muốn sống trong hào bình, hạnh phúc, không phải dùng vũ khí chiến tranh.
B. Về việc mượn gươm và trả gươm ở Hồ Gươm
C. Về mối quan hệ giữa Lê Lợi và Lê Thận
D. Hiện tượng kỳ lạ và thần kỳ của thanh gươm
Câu 15: Thành ngữ “chết như rạ” có nghĩa là:
A. Chết rất nhiều
B. Chết do bị bắn
C. Chết không sống sót một ai
D. Chết cháy do đốt rạ
................................................................................................
Câu 85: Văn bản "Về bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng..." của tác giả nào?
a. Bùi Mạnh Nhị.
b. Tác giả dân gian.
c. Tô Hoài.
Câu 86: Trong câu thơ sau, tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
a. So sánh.
b. Nhân hóa.
c. Hoán dụ.
Câu 87: Theo cảm nhận của tác giả Bùi Mạnh Nhị, hình ảnh "chẽn lúa đòng đòng" có ý nghĩa gì?
a. Nhánh lúa sắp trổ bông, tràn đầy sức sống.
b. Nhánh mạ non, tràn đầy sức sống.
c. Nhánh lúa đang chín rộ, tràn đầy sức sống.
Câu 88: Trong văn bản "Về bài ca dao Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng...", tác giả Bùi Mạnh Nhị đã thể hiện những tình cảm, cảm xúc nào?
a. Tình yêu quê hương, ca ngợi vẻ đẹp con người.
b. Nỗi nhớ quê hương, ca ngợi vẻ đẹp con người.
c. Ngưỡng mộ sự hi sinh của con người, thông cảm với thân phận người phụ nữ.
Câu 89: Bài thơ Hoa bìm của tác giả nào?
a. Nguyễn Đức Mậu.
b. Nguyễn Đình Thi.
c. Nguyễn Tuân.
d. Nguyễn Công Trứ.
Câu 90: Tập thơ "Thơ lục bát" được ra mắt vào năm nào?
a. 2007.
b. 2017
c. 2018
d. 2006
Câu 91: Bài thơ Hoa bìm được viết theo thể loại nào?
a. Lục bát.
b. Song thất lục bát.
c. Tự do.
d. Tám chữ.
Câu 91: Từ "rung rinh" trong câu thơ "Rung rinh bờ giậu hoa bìm" là từ loại gì?
a. Từ láy.
b. Từ ghép đẳng lập.
c. Từ ghép chính phụ.
Câu 92: Hình ảnh nào không được nhắc đến trong bài thơ Hoa bìm?
a. Hoa dâm bụt.
b. Tàn sen.
c. Bờ lau.
d. Nhành gai.
Câu 93: Trong hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Hoa bìm tim tím đong đưa
Mười năm chốn cũ, em chưa hẹn về...?
(Hoa bìm, Nguyễn Đức Mậu)
a. Câu hỏi tu từ.
b. So sánh.
c. Nhân hóa.
d. Ẩn dụ.
Câu 94: Thế nào là từ đồng nghĩa?
a. Là những từ có nghĩa giống nhau, được dùng như nhau và thay thế được cho nhau khi nói hoặc viết.
b. Là những từ có nghĩa gần giống nhau, được dùng như nhau và thay thế được cho nhau khi nói hoặc viết.
c. Là những từ có nghĩa giống nhau, khi nói hoặc viết cần cân nhắc lựa chọn cho phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 95: Có thể thay từ "chăm chỉ" trong câu sau bằng từ nào sau đây?
Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
a. cần mẫn.
b. chăm chú.
c. tỉ mỉ.
Câu 96: Đâu là từ trái nghĩa với "nhược điểm"?
a. Ưu điểm.
b. Yếu điểm.
c. Khuyết điểm.
d. Nhu nhược.
Câu 97: Dòng nào sau đây toàn bộ đều là từ láy?
a. Bình minh, hào hiệp, xinh xắn.
b. Bình minh, hào hiệp, buôn bán.
c. Bình minh, hào hiệp, bạn bè.
d. Bình minh, hào hiệp, chùa chiền.
Câu 98: Bài ca dao sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
- Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đó ai mà quản công.
a. So sánh.
b. Nhân hóa.
c. Ẩn dụ.
d. Hoán dụ.
Câu 99: Khi người viết xưng "tôi" tức đang sử dụng ngôi kể nào?
a. Người kể ngôi thứ nhất số ít.
b. Người kể ngôi thứ nhất số nhiều.
c. Người kể ngôi thứ ba số ít.
d. Người kể ngôi thứ ba số nhiều.
Câu 100: Nội dung chính của hai câu thơ sau là gì?
Nhớ quê lòng dạ bồn chồn
Mỗi lần ngắm cảnh hoàng hôn... xa nhà.
(Quê hương, Đức Trung)
a. Nỗi nhớ quê da diết của một người xa nhà.
b. Niềm tự hào to lớn về quê hương của một người xa nhà.
c. Niềm hạnh phúc khi được trở về quê hương của một người xa nhà.
Tham khảo lời giải 3 bộ sách Ngữ Văn lớp 6 mới:
- Ngữ Văn 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Ngữ Văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo tập 2
- Ngữ Văn 6 sách Chân Trời Sáng Tạo tập 1
- Ngữ Văn 6 sách Cánh Diều
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.