Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Địa lý - Nghỉ dịch Corona
Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Địa lý - Nghỉ dịch Corona hệ thống lại các kiến thức học kì 1 và nửa đầu học kì 2 môn Địa lý cho các em học sinh rèn luyện tại nhà. Các thầy cô và bậc phụ huynh tham khảo tải về cho các em luyện tập trong thời gian nghỉ dịch Covid 19.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về chi tiết.
Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Địa lý
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Đề cương ôn tập ở nhà Địa lý lớp 5 nghỉ dịch bệnh
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phần đất liền nước ta giáp với các nước:
A. Lào, Thái Lan, Cam - pu- chia
B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
C. Lào, Trung Quốc, Cam- pu- chia
D. Trung Quốc, Thái Lan, Cam- pu- chia
Câu 2: Diện tích phần đất liền của nước ta là
A. khoảng 330.000 km²
B. 330.000 km
C. 1650 km²
D. 1650 km
Câu 3: Trên phần đất liền nước ta:
A. Diện tích đồng bằng lớn hơn diện tích đồi núi
B.½ di ện tích là đồng bằng, ½ di ện tích là đồi núi
C. ¼ di ện tích là đồng bằng, ¾ di ện tích là đồi núi
D. ¾ di ện tích là đồng bằng, ¼ di ện tích là đồi núi
Câu 4: Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
B. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa.
D. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
Câu 5: Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là :
A. Dãy Hoàng Liên Sơn
B. Dãy Trường Sơn
C. Dãy núi Đông Triều
D. Dãy núi Bạch Mã
Câu 6: Đặc điểm sông ngòi nước ta là:
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn
B. Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn và có nhiều phù sa
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn, sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa
Câu 7: Đặc điểm của vùng biển nước ta là
A. Nước rất nóng.
B. Nước rất lạnh
C. Nước không đóng băng, có sóng lớn và nhiều tôm cá.
D. Nước không đóng băng, miền Bắc và miền Trung hay có bão, có hi ện tượng thuỷ triều.
Câu 8: Ngành thủy sản ở nước ta chủ yếu phân bố ở:
A. Vùng ven biển
B. Đồng bằng
C. Vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, h ồ ở các đồng bằng
D. Miền núi và trung du
Câu 9: Ngành lâm nghiệp ở nước ta gồm các hoạt động:
A. Trồng rừng
B. Bảo vệ rừng
C. Khai thác gỗ và lâm sản khác
D. Trồng rừng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác
Câu 10: Việt Nam chủ yếu nhập khẩu:
A. Các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.
B. Khoáng sản, nông sản, thủy sản, hàng công nghiệp nhẹ, hàng thủ công nghiệp.
C. Khoáng sản, máy móc, thiết bị, hàng thủ công nghiệp, hàng công nghiệp nhẹ.
D. Các máy móc, Thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, nông sản, thủy sản
Câu 11: Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì :
A. Châu Á nằm ở bán cầu Bắc
B. Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo
C. Châu Á trải dài từ tây sang đông
D. Châu Á có di ện tích lớn nhất trong các châu l ục
Câu 12: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì:
A. Có nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ
B. Có nhiều đất đỏ ba dan
C. Có khí hậu mát mẻ
D. Có nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
Câu 13: Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở các phía:
A. Bắc, Đông và Nam
B. Đông, Nam và Đông Nam
C. Đông, Nam và Tây Nam
D. Đông, Nam và Tây
Câu 14: Vai trò của rừng đối với đời sống , sản xuất là:
A. Điều hòa khí hậu, che phủ đất
B. Hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột
C. Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ
D. Cả 3 ý trên
Câu 15: Nước ta có:
A. 52 dân tộc
B. 53 dân tộc
C. 54 dân tộc
D. 55 dân tộc
Câu 16: Điều kiện phát triển ngành thủy sản ở nước ta là:
A. Nước biển không bao giờ đóng băng; mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. Người dân có nhiều kinh nghiệm ; nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc; Người dân có nhiều kinh nghiệm ; nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng
D. Vùng biển rộng có nhiều hải sản ; Mạng lưới sông ngòi dày đặc; Người dân có nhiều kinh nghiệm ; nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng
Câu 17: Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là :
A. Chăn nuôi
B. Trồng trọt
C. Trồng rừng
D. Nuôi và đánh bắt cá , tôm
Câu 18: Lúa gạo được trồng chủ yếu ở vùng :
A. Núi và cao nguyên
B. Đồng bằng
C. Trung du
D. Miền núi
Câu 19: Dân số nước ta thuộc hàng các nước:
A. Ít dân, dân số tăng nhanh
B. Đông dân, dân số tăng chậm
C. Ít dân, dân số tăng nhanh
D. Đông dân, dân số tăng nhanh
Câu 20: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta là:
A. Hà Nội, Hải Phòng
B. Đà Nẵng, tp. Hồ Chí Minh
C. Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh
D. tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ
Câu 21: Các ngành công nghiệp nước ta phân bố tập trung ở:
A. Đồng bằng và ven biển
B. Vùng núi và trung du
C. Cao nguyên và đồng bằng
D. Vùng núi và cao nguyên
Câu 22: Ngành công nghiệp điện (thủy điện) phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Trên các sông ở miền núi
B. Trên các sông ở đồng bằng
C. Gần nguồn nhiên liệu (than, dầu khí)
D. Nơi dân cư đông đúc
Câu 23: Bãi biển đẹp nhất hành tinh của nước ta nằm ở:
A. Quảng Ninh
B. Đà Nẵng
C. Huế
D. Hội An
Câu 24: Nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều :
A. Bắc – Nam
B. Đông – Tây
C. Tây Bắc - Đông Nam
D. Đông Bắc – Tây Nam
Câu 25: Khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. Với khí hậu như vậy, Đông Nam Á chủ yếu có lo ại rừng gì?
A. Rừng ngập mặn
B. Rừng ôn đới
C. Rừng rậm nhiệt đới
D. Rừng mưa ôn đới
Câu 26: Ngành lâm nghi ệp ở nước ta phân bố chủ yếu ở:
A. Miền núi và đồng bằng
B. Miền núi và trung du
C. Trung du
D. Đồng bằng
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta
Câu 2: Em hãy nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta
Câu 3: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
Câu 4 : Hãy nêu vai trò của biển đối với đất nước chúng ta?
Câu 5: Hãy kể tên vài địa điểm du lịch nổi tiếng ở nơi em đang sống.
Câu 6: Em hãy trình bày vai trò của sông ngòi nước ta?
Câu 7: Em hãy nêu đặc điểm và sự phân bố của 2 loại đất chính ở nước ta
Câu 8: Em hãy nêu đặc điểm và sự phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
Câu 9: Ngành lâm nghiệp có mấy hoạt động và phân bố chủ yếu ở đâu?
Câu 10: Em hãy nêu điều kiện phát triển ngành thủy sản ở nước ta
Câu 11: Ngành thủy sản có mấy hoạt động và phân bố chủ yếu ở đâu?
Câu 12: Dân số tăng nhanh sẽ gây ra hậu quả gì?
Câu 13: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Dân cư tập trung đông đúc ở đâu?
Câu 14: Nêu những điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước?
Câu 15: Hãy kể tên các sân bay quốc tế, những thành phố có cảng biển lớn ở nước ta?
Câu 16: Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, chế biến lương thực thực phẩm của nước ta lại tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển
Câu 17: Thương mại gồm những hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
Câu 18: Em hãy nêu những điều kiện thuận lợi phát triển ngành du lịch ở nước ta
Câu 19: Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào? Tại sao?
Câu 20: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Toán + Tiếng Việt
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Toán lớp 5
- Bài ôn tập ở nhà phòng chống dịch bệnh Tiếng việt lớp 5
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 phần Chính tả
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 phần Luyện từ và câu
- Bài ôn tập ở nhà lớp 5 phần Tập làm văn
Phiếu bài tập lớp 5 - Ôn tập nghỉ dịch
- Tổng hợp Phiếu bài tập lớp 5 - Nghỉ dịch Corona
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 1 - Nghỉ dịch Corona
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 2 - Nghỉ dịch Corona
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 3 - Nghỉ dịch Corona
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 4 - Nghỉ dịch Corona
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 5 - Nghỉ dịch Corona
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 6 - Nghỉ dịch Corona
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 7 - Nghỉ dịch Corona
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 8 - Nghỉ dịch Corona
- Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 5 số 9 - Nghỉ dịch Corona
Virus corona hiện đang là dịch bệnh của một loại virus đường hô hấp mới gây bệnh viêm đường hô hấp cấp ở người và cho thấy có sự lây lan từ người sang người. Trước nguy cơ lây nhiễm cao, các em học sinh được nghỉ học tại nhà, các thầy cô cho các em học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản tránh mất kiến thức khi học lại.