Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Địa lý lớp 10

Bài tập ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Địa lý

VnDoc xin giới thiệu Bài tập ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Địa lý lớp 10. Đây là nội dung ôn tập trong thời gian các bạn nghỉ ở nhà, các bạn dựa vào đó để tự rèn luyện đồng thời chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo

Câu 1. Dựa vào kiến thức SGK, hãy cho biết có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành công nghiệp.

Câu 2. Cho bảng số liệu

Dân số và GDP một số quốc gia Đông Nam Á 2019

Quốc gia

Indonesia

Thái Lan

Malaysia

Singapore

Việt Nam

Dân số

(triệu người)

270

68

32

6

96

GDP

(tỉ USD)

1119

530

365

362

326

a) Vẽ biểu đồ cột đôi thể hiện dân số và GDP một số quốc gia Đông Nam Á 2019.

b) Nhận xét.

c) Tính thu nhập bình quân đầu người các nước trên (USD/người) – kẻ bảng và điển kết quả.

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Ngành nông nghiệp có vai trò

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người

B. Cung cấp thiết bị, máy móc cho con người

C. Cung cấp tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế

D. Vận chuyển người và hàng hóa.

Câu 2. Đất trồng là yếu tố không thể thay thế được trong nông nghiệp vì nó là

A. Tư liệu sản xuất.

B. Đối tượng lao động.

C. Quyết định cơ cấu cây trồng.

D. Khả năng phát triển nông nghiệp.

Câu 3. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là

A. Máy móc và cây trồng

B. Hàng tiêu dùng và vật nuôi

C. Cây trồng và vật nuôi

D. Cây trồng và hàng tiêu dùng

Câu 4. Trang trại không có đặc điểm nào sau đây?

A. Sản xuất hàng hóa

B. Chuyên môn hóa và thâm canh

C. Nhỏ lẻ, đa canh

D. Sở hữu cá nhân, thuê mướn lao động

Câu 5. Hình thức nào là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?

A. Trang trại

B. Vùng nông nghiệp

C. Hợp tác xã

D. Nông trường quốc doanh

Câu 6. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành sản xuất nông nghiệp?

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người

B. Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến

C. Tạo ra máy móc thiết bị cho sản xuất

D. Mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ

Câu 7. Đặc điểm nào sâu đây không đúng với ngành nông nghiệp?

A. Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động

B. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu

C. Sản xuất không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên

D. Sản xuất có tính thời vụ

Câu 8: Diện tích canh tác trên thế giới hiện nay chủ yếu dùng để:

A. Trồng cây lương thực

B. cây công nghiệp ngắn ngày

C. Cây công nghiệp lâu năm

D. Cây thực phẩm

Câu 9. Các nông sản ở các nước đang phát triển hiện nay đóng góp phần lớn trong GDP vì nó có giá trị làm:

A. Nguyên liệu.

B. Lương thực.

C. Hàng xuất khẩu.

D. Hàng tiểu thủ công nghiệp.

Câu 10. Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành một ngành sản xuất hàng hoá biểu hiện của xu hướng này là hình thành

A. Các hợp tác xã.

B. Vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.

C. Vùng sản xuất nông sản.

D. Các nông trường quốc doanh

Câu 11. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá sản xuất (tăng vụ, xen can, gối vụ), vì nông nghiệp:

A. Có tính vụ mùa.

B. Phụ thuộc điều kiện tự nhiên.

C. Trở thành ngành sản xuất hàng hoá.

D. Cung cấp hàng hóa xuất khẩu

Câu 12. Biện pháp để sử dụng đất nông nghiệp hiện nay có hiệu quả:

A. Mở rộng diện tích đất canh tác.

B. Nâng cao độ phì cho đất, sử dụng hợp lý, tiết kiệm đất.

C. Trồng rừng chống xói mòn đất.

D. Tăng vụ để tăng thêm sản lượng

Câu 13. Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên

A. Tập quán canh tác cổ truyền.

B. Chuyên môn hóa và thâm canh.

C. Công cụ thủ công và sức người.

D. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.

Câu 14. Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là

A. Cung cấp nguyên liệu cho các nghành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

C. Tạo việc làm cho người lao động.

D. Sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.

Câu 15: Nhân tố nào làm giảm tính phụ thuộc vào tự nhiên của nông nghiệp?

A. Quan hệ sở hữu ruộng đất

B. Dân cư lao động

C. Tiến bộ khoa học kỹ thuật

D. Thị trường

Câu 16: Để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cần phải?

A. Thay thế các cây ngắn ngày bằng các cây dài ngày.

B. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất.

C. Tập trung vào những cây trồng có khả năng chịu hạn tốt.

D. Tập trung vào một số cây trồng, vật nuôi.

Câu 17: Ý nghĩa của việc phân chia các vùng nông nghiệp là?

A. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho mỗi gia đình.

B. Tự cung, tự cấp các sản phẩm nông nghiệp trong vùng.

C. Phân bố cây trồng, vật nuôi phù hợp với các điều kiện sinh thái nông nghiệp.

D. Loại bỏ được tinh bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 18. Cơ sở để phân bố và phát triển ngành chăn nuôi:

A. Đồng cỏ.

B. Nguồn thức ăn.

C. Sinh vật.

D. Giống

Câu 19: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là?

A. Sản xuất có tính mùa vụ.

B. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

D. Ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất.

Câu 20: Để đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp cần phải?

A. Nâng cao hệ số sử dụng đất.

B. Duy trì và nâng cao độ phì nhiêu cho đất.

C. Đảm bảo nguồn nước trên mặt cho đất.

D. Tăng cường bón phân hóa học cho đất.

Câu 21. Vai trò chủ đạo của ngành sản xuất công nghiệp được thể hiện

A. Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất.

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

C. Sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.

D. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

Câu 22. Điểm giống nhau cơ bản của hai giai đoạn sản xuất công nghiệp là

A. Cùng tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu.

B. Cùng chế biến nguyên liệu để tạo ra sản phẩm tiêu dùng

C. Đều sản xuất bằng thủ công.

D. Đều sản xuất bằng máy móc.

Câu 23. Nhân tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp là

A. Khí hậu.

B. Khoáng sản

C. Biển

D. Rừng

Câu 24. Công nghiệp có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của

A. Các ngành kinh tế.

B. Nông nghiệp.

C. Giao thông vận tải.

D. Thương mại.

Câu 25. Tính chất hai giai đoạn của ngành sản xuất công nghiệp là do

A. Trình độ sản xuất.

B. Đối tượng lao động.

C. Máy móc, thiết bị.

D. Trình độ lao động

Câu 26. Nhân tố nào sau đây giúp ngành công nghiệp phân bố ngày càng hợp lí hơn?

A. Dân cư và nguồn lao động.

B. Thị trường.

C. Đường lối chính sách.

D. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.

Câu 27. Nhân tố có ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp là

A. Tài nguyên thiên nhiên.

B. Vị trí địa lí.

C. Dân cư và nguồn lao động.

D. Cơ sở hạ tầng.

Câu 28. Ý nào sau đây đúng với vai trò của ngành sản xuất công nghiệp?

A. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội.

B. Cung cấp lương thực thực phẩm cho con người.

C. Là cơ sở để phát triển ngành chăn nuôi.

D. Tạo ra mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương, các nước.

Câu 29. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp?

A. Vị trí địa lí.

B. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.

C. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.

D. Thị trường

Câu 30. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của công nghiệp?

A. Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn.

B. Sản xuất công nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

C. Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ.

D. Sản xuất công nghiệp được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành.

Câu 31. Ý nào sau đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp?

A. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn.

B. Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế.

C. Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển kinh tế.

D. Luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.

Câu 32. Ý nào sau đây không đúng với tính chất tập trung cao độ của công nghiệp?

A. Tập trung tư liệu sản xuất.

B. Thu hút nhiều lao động.

C. Tạo ra khối lượng lớn sản phẩm.

D. Cần không gian rộng lớn.

Câu 33. Tính chất tập trung cao độ trong công nghiệp được thể hiện rõ ở việc

A. làm ra tư liệu sản xuất và sản phẩm tiêu dùng.

B. phân phối sản phẩm công nghiệp trên thị trường.

C. tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm.

D. tập trung nhiều điểm công nghiệp và xí nghiệp công nghiệp.

Câu 34. Ý nào sau đây chưa chính xác về đặc điểm của ngành công nghiệp?

A. Sản xuất công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp.

B. Công nghiệp ngày càng sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.

C. Sản xuất công nghiệp được phân công tỉ mỉ.

D. Có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

Câu 35. Ngành sản xuất công nghiệp khác với ngành nông nghiệp ở chỗ

A. Đất trồng là tư liệu sản xuất.

B. Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động.

C. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.

D. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 36. Một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một nước là

A. Tỉ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu GDP.

B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu GDP.

C. Tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp.

D. Tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp.

Câu 37. Nhân tố có tính chất quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp là

A. Dân cư, nguồn lao động.

B. Thị trường.

C. Cơ sỏ hạ tầng, vất chất kĩ thuật.

D. Đường lối chính sách.

Câu 38. Các hình thức chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa có vai trò đặc biệt trong sản xuất công nghiệp vì

A. công nghiệp là tập hợp các hoạt động sản xuất để tạo ra sản phẩm.

B. công nghiệp có tính chất tập trung cao độ.

C. công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp.

D. công nghiệp có hai giai đoạn sản xuất.

Câu 39. Vai trò quan trọng của công nghiệp ở nông thôn và miền núi được xác định là

A. Nâng cao đời sống dân cư.

B. Cải thiện quản lí sản xuất.

C. Xoá đói giảm nghèo.

D. Công nghiệp hoá nông thôn.

Câu 40. Trình độ phát triển công nghiệp hoá của một nước biểu thị ở

A. Trình độ phát triển và sự lớn mạnh về kinh tế.

B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật.

C. Trình độ lao động và khoa học kĩ thuật của một quốc gia.

D. Sức mạnh an ninh, quốc phòng của một quốc gia.

Trong thời gian học sinh nghỉ học do dịch viêm phổi cấp gây nên, các bạn học sinh cũng cần ôn tập để không xao nhãng việc học. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 10 tự ôn luyện tại nhà để ghi nhớ kiến thức, VnDoc giới thiệu Bài tập ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Địa lý lớp 10. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn học tốt môn Địa lớp 10 đồng thời chuẩn bị bài tốt hơn để chuẩn bị cho những bài học sắp tới.

.........................................

Ngoài Bài tập ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Địa lý lớp 10. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Đánh giá bài viết
1 587
Sắp xếp theo

    Địa lý lớp 10

    Xem thêm