Bài tập Ghi số tự nhiên
Bài tập Toán lớp 6 bài 3: Ghi số tự nhiên bao gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố rèn luyện kỹ năng giải Toán Chương 1 lớp 6. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Bài tập Ghi số tự nhiên
Câu hỏi trắc nghiệm Ghi số tự nhiên lớp 6
Câu 1: Thêm số 7 vào đằng trước số tự nhiên có 3 chữ số thì ta được số mới?
A. Hơn số tự nhiên cũ 700 đơn vị.
B. Kém số tự nhiên cũ 700 đơn vị.
C. Hơn số tự nhiên cũ 7000 đơn vị.
D. Kém số tự nhiên cũ 7000 đơn vị.
Đáp án và hướng dẫn giải
Gọi số tự nhiên ban đầu có ba chữ số là abc
Viết chữ số vào đằng trước số đó ta được số mới là 7abc
Ta có: 7abc= 7000 + abc nên số mới hơn số cũ 7000 đơn vị
Chọn đáp án C.
Câu 2: Với 3 số tự nhiên 0; 1; 3 có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Đáp án và hướng dẫn giải
Có thể lập các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 103; 130; 301; 310
Vậy lập được 44 số có ba chữ số khác nhau.
Chọn đáp án A.
Câu 3: Số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là?
A. 1234; 9876
B. 1000; 9999
C. 1023; 9876
D. 1234; 9999
Đáp án và hướng dẫn giải
Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023
Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9876
Chọn đán án C.
Câu 4: Cho các chữ số 3; 1; 8; 0 thì số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành là?
A. 1038
B. 1083
C. 1308
D. 1380
Đáp án và hướng dẫn giải
Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành là
+ Hàng nghìn là chữ số nhỏ nhất và khác 0 nên chữ số hàng nghìn là 1.
+ Chữ số hàng trăm là số nhỏ nhất trong ba số còn lại nên là 0
+ Hàng chục là chữ số nhỏ nhất trong 2 số còn lại nên là 8
Vậy số cần tìm là 1038.
Chọn đáp án A.
Câu 5: Đọc các số La mã sau XI; XXII; XIV; LXXXV là?
A. 11; 22; 14; 535
B. 11; 21; 14; 85
C. 11; 22; 16; 75
D. 11; 22; 14; 85
Đáp án và hướng dẫn giải
Các số La Mã XI; XXII; XIV; LXXXV được đọc như sau: 11; 22; 14; 85
Chọn đáp án D.
Câu 6: Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới là
A. Tăng 8 đơn vị số với số tự nhiên cũ.
B. Tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.
C. Tăng gấp 10 lần so với số tự nhiên cũ.
D. Giảm 10 lần và 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.
Đáp án và hướng dẫn giải
Gọi số tự nhiên có ba chữ số ban đầu là abc
Thêm chữ số 8 vào số tự nhiên ban đầu ta được số mới là abc8
Ta có: abc8 = abc0 + 8
Nên số tự nhiên mới tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ.
Chọn đáp án B.
Bài tập tự luận Ghi số tự nhiên Toán lớp 6
Câu 1: Số các số tự nhiên có ba chữ số có tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị.
Đáp án và hướng dẫn giải
Các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 10, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là: 910; 820; 730; 721; 640; 631; 541; 532.
Vậy có 8 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 2: Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số 2002 là?
Đáp án và hướng dẫn giải
Các số tự nhiên nhỏ hơn số 2002 là 0 ≤ x < 2002
Cụ thể là: 0; 1; 2; 3; ....; 2001
Vậy có tổng 2002 số nhỏ hơn số 2002
Ngoài các dạng bài tập Toán 6, các em học sinh tham khảo Trắc nghiệm Toán lớp 6 Ghi số tự nhiên hay Lý thuyết Toán lớp 6: Ghi số tự nhiên và các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6..... chi tiết mới nhất trên VnDoc.com.