Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm lớp 5

Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm

Bài tập luyện từ và câu lớp 5: Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm bao gồm lý thuyết và các bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng rèn luyện các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 5.

1. Lý thuyết Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm lớp 5

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

Ví dụ: “Đường phèn” và “con đường”.

- Từ nhiều nghĩa là từ mang nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển, các nghĩa của từ nhiều nghĩa luôn có mối liên hệ với nhau.

Ví dụ: “Cánh đồng lúa chín” và “thời cơ đã chín”

“chín” ở câu đầu tiên mang nghĩa chỉ kết quả: “cánh đồng lúa” sau một thời gian đã “chín” – báo hiệu mùa thu hoạch đến (một kết quả được mong chờ).

“chín” ở câu thứ hai mang nghĩa chỉ kết quả chờ đợi cho đến lúc phù hợp – báo hiệu tới lúc đưa ra hành động nào đó.

Đối với từ đồng âm

1, Các nghĩa hoàn toàn khác nhau.

2, Không thể thay thế được vì mỗi từ đồng âm bản thân nó luôn mang nghĩa gốc.

Đối với từ nhiều nghĩa

1, Các nghĩa khác nhau nhưng vẫn có liên quan nào đó về nghĩa

2, Có thể thay thế từ nhiều nghĩa trong nghĩa chuyển bằng một từ khác.

Ví dụ:

Phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm

>> Tham khảo: Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa lớp 5

2. Bài tập vận dụng về từ nhiều nghĩa và từ đồng âm

Bài 1: Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:

A. Bạc

1. Cái nhẫn bằng bạc.

2. Đồng bạc trắng hoa xoè.

3. Cờ bạc là bác thằng bần.

4. Ông Ba tóc đã bạc.

5. Dừng xanh như lá bạc như vôi.

6. Cái quạt máy này phải thay bạc.

B. đàn

a. Cây đàn ghi ta.

b. Vừa đàn vừa hát.

c. Lập đàn tế lễ.

d. Bước lên diễn đàn.

đ. Đàn chim tránh rét bay về.

e. Đàn thóc ra phơi

Bài 2: Giải nghĩa từ Sao trong các cụm từ sau:

a. Sao trên trời khi mờ khi tỏ

b. Sao lá đơn này thành ba bản.

c. Sao tẩm chè.

d. Sao ngồi lâu thế.

e. Đồng lúa mượt mà sao!

Bài 3. Hãy chỉ ra nghĩa của tiếng "Thắng" trong các trường hợp sau:

a. Thắng cảnh tuyệt vời.

b. Thắng nghèo nàn lạc hậu.

c. Chiến thắng vĩ đại.

d. Thắng bộ áo mới để đi chơi.

Bài 4:

Chiều chiều ra đứng ngõ sau

Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều.

a. Chỉ ra nghĩa của từ "chiều" và "chiều chiều" trong từng câu.

b. Dựa vào nghĩa của tiếng "chiều" ở mỗi trường hợp tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với chúng. (sớm sớm), bề

Bài 5. Xếp từ "xuân" ở trong số câu sau trong truyện Kiều của tác giả Nguyễn Du theo từng nhóm nghĩa và nói rõ nghĩa của từ "xuân" trong nhóm đó.

a. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.

b. Ngày xuân con én đưa thoi.

c. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.

d. Cõi xuân tuổi hạc càng cao.

e. Ngày xuân em hãy còn dài.

Bài 6:

a. Hãy cho biết nghĩa gốc nghĩa chuyển của các từ in nghiêng sau:

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.

b, Em hiểu nghĩa của các từ" canh gà, la đà " như thế nào?

Gió đưa cành trúc la đà .

Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương.

Bài 7: Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng, cho biết những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa.

a. (1) Cái nhẫn bằng bạc.

(2) Đồng bạc trắng hoa xòe.

(3) Cờ bạc là bác thằng bần.

(4) Tóc ông Ba đã bạc.

(5) Đừng xanh như lá, bạc như vôi.

(6) Cái quạt máy này phải thay bạc.

b. (1) Cây đàn ghi ta.

(2) Vừa đàn vừa hát.

(3) Lập đàn để tế lễ.

(4) Bước lên diễn đàn.

(5) Đàn chim tránh rét trở về.

(6) Đàn thóc ra phơi.

Bài 8. Từ mỗi ví dụ ở cột A, hãy cho biết: Từ in đậm là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa? (Trả lời bằng cách điền vào ô trống ở cột B)

A

B

a) – Nam chạy còn tôi đi

- Đồng hồ nào chạy nhanh

Từ chạy là từ………………

b) – Bé mở lồng đẻ chim bay đi

- Đàn trâu chạy lồng ra bãi cỏ

Từ lồng là từ……………….

c) - Nhà tôi ăn sáng lúc 6 giờ 30 phút

- Da cô ấy ăn nắng lắm

Từ ăn là từ…………………

Trên đây VnDoc sưu tầm các dạng Bài tập về từ nhiều nghĩa lớp 5 cho các em học sinh tham khảo. Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5, ôn thi vào lớp 6 mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
14
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Luyện từ và câu lớp 5 Sách mới

    Xem thêm