Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (từ 02/03 - 07/03)

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 bao gồm các bài tập môn Toán, Tiếng Việt 2 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.

I. Đề ôn tập ở nhà lớp 2 số 1

1. Phiếu bài tập ở nhà môn Toán lớp 2

Phần I: Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Nối phép tính với số thích hợp:

Phiếu bài tập ở nhà môn Toán lớp 2

Câu 2: Khoanh vào đáp án đúng nhất

Phiếu bài tập ở nhà môn Toán lớp 2

a) Hình vẽ bên có ba điểm nào thẳng hàng?

A. Ba điểm A, B, C.

B. Ba điểm A, B, D.

C. Ba điểm B, D, C.

D. Ba điểm A, D, C. B C

b) Một ngày có mấy giờ?

A. 12 giờ

B. 24 giờ

C. 60 giờ

Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S?

a/ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

b/ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng cộng số hạng kia.

c/ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.

d/ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Câu 4: Chọn phép tính với số thích hợp:

Anh 15 tuổi, em ít hơn anh 8 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?

A. 3 tuổi

B. 23 tuổi

C. 7 tuổi

Câu 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp:

a) 8; 12; 16; .....; ......; .......

b)..... ; .......; 18; 21; 24; .......; ......

Phần II: Tự luận

Câu 5: Đặt tính rồi tính

18 + 34

27 + 73

63 - 29

100 - 19

Câu 6: Tìm x

x + 23 = 40

............................

............................

............................

x - 68 = 29

............................

............................

............................

31 - x = 16

............................

............................

............................

Câu 7: Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô- gam gạo?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 8:

Tìm y biết :

y + 38 = 5 x 9 y – 27 = 4 x 6 y x y = 16

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Mỗi cái bàn có 4 chân. Hỏi 5 cái bàn có tất cả bao nhiêu chân?

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 10: Chỉ với 2 bình nước như hình dưới đây, làm thế nào để lấy ra được 1 lít nước?

Phiếu bài tập lớp 2

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

2. Phiếu bài tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2

I- Bài tập đọc hiểu

Mèo Vàng

Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều sán đến quấn quýt bên chân em. Nó rối rít gọi "meo…meo…” cho tới lúc Thùy cất xong cặp sách, bế Mèo Vàng lên mới thôi. Lúc ấy sao mà Mèo Vàng đáng yêu thế ! Mèo lim dim mắt, rên "grừ..grừ…” khe khẽ trong cổ ra chiều nũng nịu. Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó nghe những chuyện xảy ra ở lớp:

Mèo Vàng có biết không? Chị học thuộc bài, cô cho chị điểm 10 đấy.

Cái Mai hôm nay nói chuyện trong lớp, bị cô phạt. Mèo có thương Mai không?
"Meo..meo…grừ…grừ…”. Mỗi khi nghe hết một chuyện, Mèo Vàng lại thích thú kêu lên nho nhỏ như thể nói với Thùy: "Thế ư? Thế ư?"

(Hải Hồ)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều làm gì?

a- Quấn quýt bên chân Thùy, rối rít gọi "meo…meo…”

b- Quấn quýt bên chân Thùy, rối rít đòi Thùy bế vào lòng

c- Quấn quýt bên chân Thùy, đòi Thùy cất xong cặp sách

2. Thùy kể cho Mèo Vàng nghe những chuyện xảy ra ở đâu?

a- Trên đường đi

b- Ở sân trường

c- Ở lớp học

3. Chuyện Thùy kể cho Mèo Vàng nghe là những chuyện thế nào?

a- Cả chuyện vui và chuyện buồn

b- Toàn chuyện rất vui của Thùy

c- Toàn chuyện buồn của bạn Mai

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?

a- Thùy thích vuốt ve Mèo Vàng sau mỗi buổi đi học về nhà.

b- Thùy yêu quý Mèo Vàng, coi nó như người thân trong nhà.

c- Thùy thích kể những chuyện xảy ra ở lớp cho Mèo Vàng nghe.

5. Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ cho trước:

(1) lười/……… (2) yếu/………… (3) hiền/……..…..

(4) cao/………. (5) to/………….. (6) béo /…………

6. Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động có trong các câu sau:

Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó nghe những chuyện xảy ra ở lớp.

7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong các câu sau:

Ông ngoại đạp xe đưa tôi đi học.

………………………………………………………………………………………..

Hằng ngày, Mai lau nhà, rửa bát đĩa giúp mẹ.

………………………………………………………………………………………..

Bố sửa xe đạp cho khách.

………………………………………………………………………………………..

8. Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ phù hợp.

Trên sân thượng nhà em bố trồng một hàng hoa sứ đỏ Dáng cây uốn lượn nhiều nhánh vươn dài như các lực sĩ cử tạ tập thể hình Lá dày có hình giọt nước.

II- Bài tập viết

1. Nghe – viết

Mèo Vàng

Mỗi lần Thùy đi học về, Mèo Vàng đều sán đến quấn quýt bên chân em. Nó rối rít gọi "meo…meo…” cho tới lúc Thùy cất xong cặp sách, bế Mèo Vàng lên mới thôi. Lúc ấy sao mà Mèo Vàng đáng yêu thế ! Mèo lim dim mắt, rên "grừ..grừ…” khe khẽ trong cổ ra chiều nũng nịu. Thùy vừa vuốt nhẹ bàn tay vào đầu Mèo Vàng vừa kể cho nó nghe những chuyện xảy ra ở lớp.

2. Kể về một người thân mà em yêu quý nhất.

….………………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………………….

….………………………………………………………………………………….

II. Đề ôn tập ở nhà lớp 2 số 2

1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2

Cheo cheo

Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng.Chúng có lông màu nâu sẫm như lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn,cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi được. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.

Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Cheo cheo là loài thú thế nào?

a. Hung dữ

b. Khôn ngoan

c. Nhút nhát

2. Cheo cheo có màu lông như thế nào?

a, Màu nâu sẫm như lá bàng khô.

b. Màu lá bàng xanh tươi.

c. Màu vàng nhạt.

3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào?

a. Ban ngày

b. Những đêm trăng sáng

c. Cả ngày lẫn đêm.

4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi con gì?

a. Cheo cheo

b. Loài thú

c. Sống trong rừng

5. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì?

a. Hoạt động

b. Đặc điểm

c. sự vật

6. a. Tìm các từ trái nghĩa với từ nhút nhát:

……………………………………………………………………………………….

7. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau, rồi đặt câu với các cặp từ trái nghĩa đó:

Nhanh nhẹn, trắng, mập mạp, cao

……………………………………………………………………………………….

Ghi chú: Các Con chép lại bài đọc hiểu Cheo cheo vào vở nhé!

2. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Bài 1 Thừa số thứ nhất là 4, Thừa số thứ hai là 6. Tích là:

A. 16

B. 28

C. 24

D. 27

Bài 2: Dãy số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

A. 83; 38; 78; 59; 17

B. 17; 59; 37; 78; 83

C. 83; 59; 52; 38; 27

D. 17; 38; 55; 78; 83

Bài 3. 3 x 7 + 17 ……. 4 x 7 + 17. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

A. >

B. =

C. Không có dấu nào

D. <

Bài 4: 95cm =................. .... Số cần điền vào chỗ chấm là:

A .5 dm 9cm

B. 9dm5 cm

C. 8dm5cm

D. 10dm

Bài 5 Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) Thứ tư tuần trước là ngày 10 tháng 12. Thứ ba tuần này là ngày ......

A .14

B. 15

C. 16

D. 17

Bài 6: Lan có 39 bông hoa. Hồng có 45 bông hoa. Hỏi Hồng có nhiều hơn Lan bao nhiêu bông hoa?

A. 6 bông hoa

B. 16 bông hoa

C. 7 bông hoa

D. 84 bông hoa

PHẦN II: TỰ LUẬN:

Bài 1. Tính:

3 x 4 + 37 =

=

4 x 8 – 9 =

=

23 + 67 =

=

75 - 58 =

=

Bài 2: Tìm x:

a, x - 22 = 48 - 16

b, x + 26 = 81 - 17

Bài 3: Tính:

a, 4 kg x 4 + 4kg =........................

b, 4 x 8 – 19 =......................

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 thùng rau, mỗi thùng có 4 kg. Hỏi buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu kg rau?

Bài giải

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Bài 5:

a, Có một số cam, nếu xếp mỗi đĩa 6 quả, xếp được 5 đĩa, hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

b, Một người có một số gạo nếu chia đều vào 4 túi, mỗi túi 3 kg thì còn thừa 1kg. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu ki- lô- gam gạo?

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

III. Đề ôn tập ở nhà lớp 2 số 3

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

Họ và tên:………………………………………………..

I. Đọc bài sau: Vì sao gà chẳng biết bơi?

Mới mờ sáng, Vịt Trắng, Vịt Nâu đã lạch bạch đến nhà Gà Con, gõ cửa:

- Gà Con ơi, dậy đi! Ra mau bờ ao, chúng tớ dạy cậu bơi.

Tiếng Gà Con từ rong nhà vọng ra:

- Tớ đi vắng rồi. Đến mai tớ mới về!

Vịt Trắng, Vịt Nâu bảo nhau:

- Tiếc quá! Thế mà chúng mình định rủ Gà Con tập bơi, rồi đi chén giun ở thửa ruộng mới cày.

Gà Con nghe câu này, thích quá, nhảy bổ từ trong nhà ra:

- Tớ đây! Tớ đây. Cho tớ ra ruộng cùng các cậu với!

- Được thôi, chúng tớ sẽ dẫn cậu đi chén giun. Còn tập bơi thì thôi nhé, chúng tớ không dạy cậu nữa.

Thế là chỉ vì lười và nói dối mà đến giờ loài gà vẫn không bơi được như vịt.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và làm các bài tập sau:

1.(0.5 đ) (mức 1) Vịt Trắng, Vịt Nâu đánh thức Gà Con rủ nhau đi đâu?

A. Ra ao tập bơi.

B. Ra ruộng tập chạy

C. Ra vườn tập thể dục

2. (0,5 đ) (mức 1) Gà Con trả lời như thế nào?

A. Gà Con bận, không đi được.

B. Gà Con đi vắng, mai mới về.

C. Gà Con buồn ngủ, không dậy được.

3.(0.5đ) (mức 1) Vì sao sau đó Gà Con vội xin hai bạn cho đi cùng?

A. Vì muốn học bơi.

B. Vì nghe nói được chén giun

C. Vì muốn đi thăm cánh đồng.

4.(0,5đ) (mức 2) Câu chuyện giải thích vì sao loài gà không bơi được như vịt?

A. Vì gà thích sống ở đồng ruộng.

B. Vì gà bận, không có thời gian tập bơi.

C. Vì gà lười, lại nói dối nên không được vịt dạy bơi.

5.(1đ) (mức 4) Con rút ra điều gì khi đọc bài Tập đọc này:

......................................................................................................................................

6.(1đ) (mức 3) Qua câu chuyện này, em muốn nói gì với các bạn? Viết câu trả lời của em.

......................................................................................................................................

7. (0,5đ) (mức 1) Câu nào trong các câu dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

A. Gà Con rất lười biếng.

B. Gà Con nhảy bổ từ trong nhà ra.

C. Gà Con là hàng xóm của Vịt Trắng, Vịt Nâu.

8.(0.5đ) (mức 2) Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa

A. Mát lạnh – mát mẻ

B. Mát lạnh – nóng bỏng

C. Mát lạnh – dịu êm

9.(1đ) (mức 3) Bộ phận câu in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?

a. Vịt Trắng, Vịt Nâu đánh thức Gà Con dậy sớm để dạy Gà Con tập bơi.

A. Cái gì?

B. Ai?

C. Con gì?

b. Vịt Trắng, Vịt Nâu đánh thức Gà Con dậy sớm để dạy Gà Con tập bơi.

A. là gì?

B. làm gì?

C. thế nào?

10. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau:

Rùa con đi chợ

Rùa con đi chợ mùa xuân

Mới đến cổng chợ bước chân sang hè.

Chợ đông hoa trái bộn bề

Rùa mua hạt giống mang về trồng gieo.

Mua xong, chợ đã vãn chiều

Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu.

II. Bài tập:

Câu 1: Điền vào chỗ trống s/x.

- Giọt ....ương; gãy .....ương

- Hoa ......úng;......ung sướng; ...ung túc

- ...a xôi; ...an ...ẻ; ...a ...út; nước ...ôi;

Câu 2: Viết lời đáp của em trong tình huống sau:

- Chào em. Anh là Long bạn của anh trai em.

.............................................................................

- Anh của em có nhà không?

.................................................................................................................................

- Em nói lại với anh là anh Long trả anh quyển truyện nhé! Thôi anh về đây, chào em.

............................................................................................................................

Câu 3: Gạch dưới từ không thuộc nhóm từ chỉ sự vật ở mỗi dãy sau:

a. bạn, thước kẻ, cô giáo, chào, thầy giáo, nai, học trò, múa, cá heo.

b. vở, quý mến, học sinh, bố mẹ, đẹp, cặp sách, bác sĩ, viết

Câu 4 : Đặt 2 câu theo mẫu Ai là gì?

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 5: Tìm 5 từ.

+ Từ chỉ người: ............................................................................................................

+ Từ chỉ đồ vật:............................................................................................................

+ Từ chỉ con vật:............................................................................................................

Bài 6: Viết 5 từ có hai tiếng chỉ

- Người thân trong gia đình:.................................................................................................

Câu 7: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mùa nào cũng đếu có ích, đều đáng yêu. Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một mùa em thích theo gợi ý sau:

a. Mùa em thích là mùa nào? Mùa đó bắt đầu từ khi nào trong năm?

b. Thời tiết và cảnh vật mùa đó như thế nào?

c. Em thường làm gì vào mùa đó?

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 8: Gạch dưới những từ không thuộc nhóm chỉ sự vật ở mỗi dãy từ sau?

a) bạn, thước kẻ, cô giáo, chào, thầy giáo, học trò, nai, mía, cá heo, cây bàng.

b) vở, quý mến, học sinh, viết, bác sĩ, sách, ti vi, đẹp, cặp sách.

Bài 9: Tìm 6 từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau:

Khi trời trong xanh như mùa thu, nắng toả vàng như mật ong mới rót, gió chỉ đủ lạnh để giục trẻ em chạy nhảy chung quanh bầy trâu... Chú Chín bước chầm chậm. Mảnh trăng bẻ đôi đặt trên núi như một luồng lửa cháy rừng rực qua sông, xoay theo chú như một ánh mắt cười lấp lánh...

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

Họ và tên:………………………………………………..

A. Trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

Câu 1. Tìm x, biết: x + 15 = 48

a) x = 63

b) x = 33

Câu 2. Tìm y, biết: 23 - y = 23

a) y = 0

b) y = 46

Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số khác nhau là:

a) 98

b) 99

c) 10

Câu 4: Năm nay bố 54 tuổi. Bố hơn Hà 24 tuổi. Vậy 5 năm sau Hà ít hơn bố bao nhiêu tuổi?

a) 10 tuổi

b) 24 tuổi

c) 30 tuổi

d) 5 tuổi

Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Kết quả của dãy tính 27 + 48 – 35 = .....

A. 30

B. 35

C. 90

D. 38

Câu 2: Tìm x biết x + 25 = 49. giá trị của x là

A. x = 74

B. x = 24

C. x = 14

D. x = 25

Câu 3: Số 21 thêm bao nhiêu để được 46?

A. 67

B. 23

C. 21

D. 22

Câu 3: Số nào thêm 38 để được 100?

A. 72

B. 52

C. 62

D. 138

Câu 4: 50 cm + 5 dm = ?

A. 55 cm

B. 100 cm

C. 55 dm

B. Làm các bài tập sau:

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Bài tập Toán lớp 2

Bài 2: Viết thêm 3 số vào mỗi dãy số sau:

a. 9 , 12 , 16 , ... , ... , ...

b. 15 , 20 , 25 , ... , ... , ...

c. 8 , 10 , 12 , ... , ... , ...

d. 16 , 20 , 24 , ... , ... , ...

Bài 3: Tính

a. 5 x 8 – 11=.............

b. 3 x 8 + 23 =...................

c. 42 - 3 x 9 =........................

d. 19 + 4 x 7=..................

e. 2 x 7 + 5 x 7 =...............

g. 5 x 9 - 4 x 9 =......................

Bài 4: Viết số có hai chữ số, tổng hai chữ số là 6, hiệu của hai chữ số là 2.

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 5: Mỗi túi gạo cân nặng 5 kg. Hỏi 9 túi gạo như thế cân nặng bao nhiêu ki -lô gam?

Bài giải

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 6: Người ta cắt một sợi dây được 7 đoạn dài bằng nhau, mỗi đoạn dài 4 dm. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu đề-xi- mét?

Bài giải

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 7: Viết số có hai chữ số, tổng hai chữ số là 6, hiệu của hai chữ số là 2.

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 8: Viết các số:

a. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:.............

b. Số tròn chục lớn hơn 20 và nhỏ hơn 90 là:........................................................

c. Các số có hai chữ số giống nhau:...........................................................................

d. Số liền sau số lớn nhất có hai chữ số là:.......

Bài 9: Có một số lít dầu, nếu đựng vào mỗi can 5 lít thì được 9 can và còn lại 3 lít dầu. Hỏi số dầu đó là bao nhiêu?

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Bài 10: Đúng ghi Đ, sai ghi S?

a) Có khi nào tổng của hai số hạng lại bằng một trong hai số đó không?

Có Không

b) Có khi nào hiệu của hai số lại bằng số bị trừ không?

Có Không

c) Có khi nào hiệu của hai số lại bằng 0 hay không?

Có Không

Bài 11: Số?

Bài tập Toán 2

Bài 12: Tổng của hai số là 89, số hạng thứ nhất là 54. Số hạng thứ hai là...........................

Bài 13: Tìm một số, sao cho số đó cộng với 24 thì được 75.

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

IV. Đề ôn tập ở nhà lớp 2 số 4

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

A. Đọc hiểu - Đọc đoạn văn sau:

Chuyện trên đường

Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp.

Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói:

- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường.

Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:

Câu 1. Trên đường đi học Nam gặp:

A. bà ngoại.

B. một bà cụ già.

C. nhiều người lái xe.

Câu 2. Bà cụ muốn:

A. tìm nhà người thân.

B. đún xe về quê.

C. sang bên kia đường.

Câu 3. Bạn Nam có điểm đáng khen là:

A. biết giúp đỡ người già yếu.

B. dũng cảm.

C. đi học chăm chỉ.

Câu 4: Qua đoạn văn trên em học tập được bạn Nam điều gì?

.................................................................................................................................

Câu 5. Trong câu “Hai bà cháu qua đường.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là:

A. Hai bà cháu

B. bà cháu

C. qua đường

Câu 6: Gạch chân từ chỉ sự vật trong câu sau:

Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.

Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:

Nam rất tốt bụng.

...........................................................................................................................................

B. Chính tả: Viết đoạn văn sau:

Chuyện trên đường

Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp.

Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói:

- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường.

C. Tập làm văn

Viết một đoạn văn Miêu tả cảnh mùa hè (4-6 câu).

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………………

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

A. Khoanh vào đáp án đúng.

Câu 1. Kết quả của phép tính: 3 x 7 – 6 là:

A. 5

B. 10

C. 15

D. 16

Câu 2. Cho phép tính: 5 x 2 = 10. Số 10 là:

A. Hiệu

B. Tích

C. Tổng

D. Thương

Câu 3. Cho x - 14 = 26 Vậy x là:

A.12

B.30

C.40

D. 50

Câu 4. Lớp 2A có 9 nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh. Vậy lớp 2A có số học sinh là:

A. 14

B. 24

C. 40

D. 45

Câu 5. Mỗi học sinh giỏi nhận được 3 cây bút. Vậy 9 học sinh giỏi nhận được số cây bút là:

A. 27 cây bút

B. 3 cây bút

C. 1 cây bút

D. 9 cây bút

Câu 6: Biết tổng của số trừ và hiệu là 87. Số bị trừ là:

A. 0

B. 1

C. 87

D. 78

Câu 7: Thứ ba tuần này là ngày 5 tháng 4, thứ ba tuần sau là ngày ……. tháng 4.

B. Tự luận

Bài 1: Tính.

5 x 7 = ………… 4 x 5 = …… 3 x 9 = ……..

4 x 8 = ………… 3 x 5 = …… 3 x 6 = ……..

Bài 2: Thực hiện tính:

a) 2 x 7 + 3 = …………..

b) 4 x 7 – 2 = ………….

c) 4 x 5 – 2

Bài 3: Số?

Bài tập Toán lớp 2

Bài 4: Một con thỏ có 4 cái chân. Hỏi 7 con thỏ có mấy cái chân?

Bài giải

.....................................................................................................................................

Bài 5: Mỗi hộp có 5 gói kẹo. Hỏi 8 hộp có bao nhiêu gói kẹo?

Bài giải

.....................................................................................................................

Bài 6: Viết các tích sau dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau.

a) 3 x 2 + 3 x 4 =.........................................................................................

= ………………………………………………………………………………….

b) 2 x 5 + 2 x 2 =.........................................................................................

= ………………………………………………………………………………….

V. Đề ôn tập ở nhà lớp 2 số 5

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Tiếng Việt

Bài 1: Đọc bài sau:

Người thầy năm xưa

Ngày đầu vào lớp học mới, tôi đứng rụt rè ở cửa lớp vì e sợ thầy, không quen bạn. Thầy nhìn thấy tôi và hỏi han ân cần. Nhìn ánh mắt trìu mến và cầm bàn tay ấm áp của thầy, tôi bước vào lớp trong sự yên tâm lạ thường. Được thầy dạy dỗ, tôi càng thấy yêu quý thầy hơn. Thầy tận tụy trong từng bài giảng, từng giờ đến lớp. Tôi nhớ đến mùa nước nổi, khắp đường sá, trường học đều đầy nước. Thế mà thầy trò chúng tôi vẫn đến lớp đều đặn, học bì bõm trong nước, thế mà vui đến lạ. Những bài giảng của thầy dường như “đánh thắng” cả mùa nước lũ.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Vì sao ngày đầu vào lớp mới, bạn nhỏ lại đứng rụt rè ở cửa lớp?

A. Vì áo bạn nhỏ bị ướt.

B. Vì chưa quen bạn mới.

C. Vì em e sợ thầy giáo, không quen bạn.

D. Vì bạn quên bút.

Câu 2: Điều gì khiến cho bạn nhỏ cảm thấy yên tâm?

A. Tiếng vỗ tay rào rào chào đón của các bạn mới.

B. Ánh mắt trìu mến và bàn tay ấm áp của thầy giáo mới.

C. Lớp học trông cũng quen thuộc, không có gì khác lạ.

D. Mẹ ngồi cuối lớp.

Câu 3: Đến mùa nước nổi, khi đường sá, trường học đều đầy nước, thầy trò bạn nhỏ đã làm gì?

A. Thầy trò vẫn đến lớp đều đặn, vui vẻ học bì bõm trong nước .

B. Thầy trò cùng tát nước để lớp học khỏi bị ngập.

C. Thầy trò phải nghỉ ở nhà vì không đến lớp được.

D. Các bạn nhỏ được nghỉ học.

Câu 4: Những bài giảng của thầy như thế nào?

A. Những bài giảng cũ.

B. Những bài giảng không hay.

C. Những bài giảng khô khan.

D. Những bài giảng của thầy “đánh thắng” cả mùa nước lũ.

Bài 2. Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

a. Quyển sách to, dày, những trang giấy bóng loáng, thơm ơi là thơm và đầy những con vật kỳ lạ.

b. Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của mặt trời.

Bài 3. Câu nào thuộc kiểu câu Ai thế nào?

a. Kho báu của tôi là những cuốn chuyện bố mang về.

b. Quyển chuyện mỏng manh, màu sắc rực rỡ như một bông hoa.

c. Tôi kể giấc mơ ấy cho mẹ.

d. Những quyển sách ấy mang đến cho tôi bao nhiêu điều kỳ diệu.

Bài 4. Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời câu hỏi nào?

Những trang giấy bóng loáng, thơm ơi là thơm.

a. Là gì?

b. Làm gì?

c. Thế nào?

Bài 5. Dùng gạch/tách các câu sau thành 2 phần Ai và thế nào?

Mùa xuân xôn xao, rực rỡ. Mùa hè chói chang. Mùa thu hiền dịu. Mùa đông u buồn, lạnh lẽo.

Bài 6 . Đặt 2 câu theo mẫu Ai thế nào?

………………………………………………………………………………………

Bài 7: Viết đoạn văn sau:

Bé và chim chích bông

Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.

Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.

Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những luống rau trồng muộn.

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 môn Toán

I : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.

Câu 1: Phép nhân 4 x 5 được viết thành phép cộng là:

A. 5 + 5 + 5 + 5

B. 4 + 4 + 4 + 4

C. 4 + 4 + 4 + 4 + 4

Câu 2: 3 được lấy 4 lần là:

A. 3x 4

B. 4 x 3

C. 3 + 4

Câu 3: Tích của 2 và 5 là:

A. 2 x 5

B. 32 + 5

C . 5 - 2

Câu 4: 7 giờ tối còn gọi là:

A. 7 giờ

B. 17 giờ

C. 19 giờ

Câu 5: Hình bên có .... hình tam giác; .......hình tứ giác

Bài Tập Toán 2

Câu 6: 4 x 3 + 4 được viết thành phép nhân là:

A. 4 x 4

B. 4 x 3

C. 4 x5

II. Phần tự luận

Bài 1: Ghi kết quả tính

3 x 6 =

4 x 7 =

2 x 8 =

4 x 6 =

5 x 9 =

4 x 5 =

3 x 4 =

2 x 10 =

Bài 2: Tính:

a) 4 x 8 – 17 =..............

b) 3 x 6 + 54 = ..............

c) 5 x 7 – 29 =....................

Bài 3: Lớp 2A có 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn?

.………………………………………………………………………………………

Bài 4: Một mảnh vải dài 91cm. Người ta cắt đi 4dm 6cm. Hỏi mảnh vải còn lại dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết vào chỗ chấm.

a. Một phép nhân có tích bằng một thừa số:……………….…………............……………

b. Một phép trừ có hiệu bằng số bị trừ:…………………………............………………….

……………………………………………………………

Các bài tập trên đều là những bài tập trọng tâm được VnDoc.com sưu tầm từ các bài tập ở nhà, bài tập cuối tuần của các em học sinh từ các trường khác nhau. Đây là các dạng bài tập toán, tiếng Việt lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao của tất cả các học kì từ học kì 1 đến đầu học kì 2, các bạn hoàn toàn có thể tham khảo và tải về làm hay lấy làm tài liệu ra đề thi học kì.

Ngoài Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng caobài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
213
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 2

    Xem thêm