Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 27/4 đến 01/5)
Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 27/4 đến 01/5) bao gồm các bài tập môn Toán, Tiếng Việt giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 27/4 đến 01/5)
I. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Ngày 27/4
1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Dãy tính 5 x 5 – 2 có kết quả là:
A. 22 B. 20 C. 12 D. 23
Câu 2: Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 5?
A. 9 B. 17 C. 3 D. 18
Câu 3: x – 42 = 22.
Vậy x là:
A. x = 64 B. x = 60 C. x = 20 D. x = 62
Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 90 B. 10 C. 98 D. 99
Câu 5: Số bé nhất có hai chữ số là:
A. 10 B. 11 C. 90 D. 99
II. Tự luận:
Bài 1: Viết thành phép nhân (theo mẫu)
6 + 6 + 6 + 6 = 6 x 4 = 24 8 + 8 + 8 =…………..
4 + 4 + 4 + 4 = ............. 6 + 6 + 6 =..............
7 + 7 + 7 + 7 + 7 =.......... 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = ……..
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số | 5 | 4 | 3 | 2 | 5 |
Thừa số | 3 | 7 | 8 | 10 | 9 |
Tích |
Bài 3: Điền số?
Số bị trừ | 75 | 94 | 64 | 86 | 72 |
Số trừ | 18 | ||||
Hiệu | 25 | 37 | 58 | 25 |
Bài 4: Mỗi bạn cắt được 3 ngôi sao. Hỏi 6 bạn cắt được tất cả bao nhiêu ngôi sao?
2. Phiếu ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt
1/ Rèn đọc lưu loát bài: - Chuyện bốn mùa, Thư Trung thu, Ông Mạnh thắng Thần Gió, Mùa xuân đến, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Vè chim, Một trí khôn hơn trăm trí khôn, Cò và Cuốc.
2/ Tập trả lời câu hỏi cuối bài
3/ Viết từ khó có trong bài (PH chọn những từ bé hay viết sai đọc cho con rèn)
Bài 4: Với từ “hoa hồng” hãy đặt 3 câu theo mẫu:
- Ai là gì? .................................
- Ai làm gì? ...........................…
- Ai thế nào? .........................…
Bài 5: Sắp xếp để tạo thành 2 câu có nghĩa: mây trắng, trên bầu trời, bồng bềnh trôi, mây xanh.
- Câu 1: ............................................. ....................…
- Câu 2: ....................................................................
Bài 6: Đặt câu theo mẫu ai là gì?
Để giới thiệu:
a, Về người mà em yêu quý nhất: ...................................
b, Về một đồ chơi mà em yêu thích: ..............................…
c, Về một loài hoa mà em yêu thích: ....................…
II. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Ngày 28/4
1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất
a) 10 dm 8 cm =..... cm
A. 8cm B. 13cm C. 108cm D. 58cm
b) 5dm 6 cm =……cm
A. 4cm B. 10cm C. 56cm D. 64cm
Câu 2: Số liền trước của số bé nhất có ba chữ số là:
A. 100 B. 101 C. 99 D. 90
Câu 3: Số liền sau của 99 là số:
A. 100 B. 99 C. 98 D. 97
Câu 4: Số gồm 5 chục và 6 đơn vị được viết là:
A. 56 B. 63 C. 15 D.60
Câu 5: Tính:
a) 3 x 6 + 12 = ……………
= …….
b) 4 x 7 + 38 = …………..
= …….
c) 3 x 8 – 24 = ..................
= ……….
Câu 6. Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn?
Bài giải
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 7. Mỗi học sinh mượn 5 quyển truyện. Hỏi 7 học sinh mượn bao nhiêu quyển truyện?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Phiếu ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt
1. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:
a. Non xanh nước biếc.
b. Mưa thuận gió hòa.
c. Chớp bể mưa nguồn.
d. Thẳng cánh cò bay.
e. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:
a. Khi nào lớp bạn đi cắm trại?
b. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại?
c. Bao giờ bạn về quê?
d. Bao giờ mình cũng mong được bố mẹ cho về quê?
3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
– Thương con quý ….
– Trên … dưới nhường.
– Chị ngã em … .
– Con … cháu thảo.
(Từ cần điền: nâng, cháu, hiền, kính)
4. Đặt 3 câu có sử dụng dấu chấm than.
............................................................................................................................
.........................................................................................................................…
............................................................................................................................
5. Em hãy kể tên một số vật nuôi (thú nuôi) trong gia đình em.
............................................................................................................................
.........................................................................................................................…
............................................................................................................................
6. Chính tả: (Các em nhờ PH đọc cho mình viết nhé)
Rừng Tây Nguyên
Rừng Tây Nguyên đẹp lắm! Vào mùa xuân và mùa thu, trời mát dịu và thoang thoảng hương rừng. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở. Nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên.
III. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Ngày 29/4
1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
32 - 4 100 - 56 100 - 7 83 - 25
100 - 91 100 - 30 76 - 34 91- 38
Bài 2: Tìm x:
x - 15 = 42 78 + x = 100 53 - x = 37
100 - x = 16 x + 66 = 84
Bài 3: Anh cao 17 dm, em thấp hơn anh 9 dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề xi mét?
Tóm tắt
................………………………………………................
................…………………………………………................
................…………………………………………................
................…………………………………………................
Bài giải
................………………………………………................
................…………………………………………................
................…………………………………………................
................…………………………………………................
Bài 4: Trên cây có 37 con chim đậu. Một số con bay đi, còn lại 8 con. Hỏi có bao nhiêu con chim bay đi?
Tóm tắt
................…………………………………………................
................…………………………………………................
................…………………………………………................
................…………………………………………................
Bài giải
................………………………………………................
................…………………………………………................
................…………………………………………................
................…………………………………………................
Bài 5: Một bao đường cân nặng 45kg, người ta lấy ra bớt một số kilôgam đường, còn lại trong bao 16kg đường. Hỏi người ta đã lấy ra bao nhiêu kilôgam đường?
Tóm tắt
................…………………………………………................
................…………………………………………................
................…………………………………………................
................…………………………………………................
Bài giải
................…………………………………………................
................…………………………………………................
................…………………………………………................
2. Phiếu ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? trong các câu sau:
Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bộ lông của chú vàng óng, mượt như tơ. Cái mào của chú đỏ chót. Cái mỏ như một quả ớt vàng cong cong.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a)Trẻ em là búp trên cành.
..........................................................................................................................................
b) Mùa hè chói chang.
.....................................................................................................................................................
c) Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.
.................................................................................................................................................
d) Bé Hoa giúp mẹ trông em.
.................................................................................................................................................
e) Lớp em làm về sinh sân trường.
.................................................................................................................................................
f) Chủ nhân tương lai của đất nước là các em thiếu nhi.
.................................................................................................................................................
Bài 3: Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau .Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu kể về anh (hoặc chị) của em..
+ Anh (chị) em tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi?
+ Anh (chị) em là con thứ mấy trong gia đìn?
+ Anh (chị) em học lớp mấy? trường nào?
+ Anh (chị) em học có giỏi không? hoặc người đó đã có nghề nghiệp thì làm nghề gì?
+ Em thích nhất điều gì ở anh (chị)?
+ Tình cảm của anh (chị) em đối với em như thế nào và tình cảm của em đối với anh (chị) em như thế nào?
(Con viết đoạn văn này vào vở ô li)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
IV. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 - Ngày 30/4
1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
68 + 14= | 28 + 19 = | 100 -72= | 81 - 46 = |
36 + 47= | 84 - 29 = | 100 – 53= | 62 + 38= |
Bài 2: Tìm x:
x + 24 = 69 | 23 + x = 41 | x - 54 = 37 | x + 41 = 29 + 53 |
x + 19 = 91 | 50 - x = 37 | x - 13 = 61 | 42 - x = 15 – 9 |
Bài 3: Bạn Bảo có 40 viên bi, bạn Cường có nhiều hơn bạn Bảo 12 viên bi. Hỏi bạn Cường có bao nhiêu viên bi?
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
Bài 4: Bạn Thảo hái được 28 bông hoa, bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo 9 bông hoa. Hỏi bạn Phụng hái được bao nhiêu bông hoa?
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
Bài 5: Bạn Diễm cân nặng 28 kg, bạn Lân cân nặng hơn bạn Diễm 5 kg. Hỏi bạn Lân cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
Bài 6: Trong thùng có 45kg gạo. Chị Hà bán đi một số gạo. Trong thùng còn lại 27 kg gạo. Hỏi chị Hà đã bán đi bao nhiêu ki- lô- gam gạo?
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………...................
2. Phiếu ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt
Câu 1. Bộ phận in đậm trong câu “Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú”. Trả lời cho câu hỏi nào:
A. Vì sao?
B. Như thế nào?
C. Khi nào?
Câu 2/ Đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu sau:
Vì khôn ngoan, sư tử điều binh khiển tướng rất tài.……………………
Câu 3/ Câu: “Bố làm gì cũng khéo” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai – thế nào?
B. Ai – là gì?
C. Ai – làm gì?
Câu 4/ Câu “Bố Trung là người rất khéo tay.”có cấu tạo như thế nào?
a. Mẫu câu Ai làm gì?
b. Mẫu câu Ai là gì?
c. Mẫu câu Ai thế nào?
Câu 5 / Trong các cặp từ sau, cặp từ nào cùng nghĩa với nhau?
a. Chăm chỉ - siêng năng
b. Cần cù - học giỏi
c. Giỏi giang - nhanh nhẹn
Câu 6: Từ nào dưới đây chỉ có nghĩa chỉ nơi tập trung đông người mua bán?
a. Cửa hàng bách hoá.
b. Siêu thị.
c. Chợ.
Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
- Người ta trồng lúa để lấy gạo. .............................................................
- Khi mùa hè đến, cuốc kêu ra rã..............................................................
- Cây hoa được trồng ở trong vườn.............................................................
- Ngựa phi nhanh như bay ...........................................................………..
Bộ bài ôn tập ở nhà lớp 2
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 06/4 - 11/4)
- Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 30/3 - 04/4)
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 23/3 - 28/3)
- Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà Tiếng Việt lớp 2 (Từ 23/3 đến 28/3)
- Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà Toán lớp 2 (Từ 23/3 đến 28/3)
- Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 16/3 - 21/3)
- Bộ đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 16/3 - 21/3)
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 16/3 - 21/3)
- Bộ phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 (05 phiếu) - Nghỉ dịch Covid-19 (từ 09/3 - 15/3)
- Tổng hợp Phiếu bài tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona từ (03/3 - 08/3)
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (từ 02/03 - 07/03)
- Trọn bộ Bài tập Toán lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao - Ôn tập nghỉ dịch Covid-19
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2
- Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Tiếng Việt lớp 2
- Bài tập ở nhà môn tiếng Anh lớp 2 trong thời gian nghỉ phòng chống dịch Corona
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2
- Phiếu bài tập tự ôn ở nhà lớp 2 tuần 19 - Nghỉ do dịch Corona
- Phiếu bài tập tự ôn ở nhà lớp 2 tuần 20 - Nghỉ do dịch Corona
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 1
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 2
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 3
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Tiếng Việt lớp 2 - Đợt 2
- Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2 các môn
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019 - 2020 (06 đề)
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 (2 đề)
- Bộ đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019 - 2020
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2019 - 2020 (8 đề)
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2019 - 2020 đầy đủ các môn
Ngoài Bộ Phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.