Bộ 27 đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2024 - 2025
Bộ 27 đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2024 - 2025 bao gồm đề thi Tiếng Việt và đề thi Toán giúp các em học sinh học tốt và ôn thi tốt, rèn luyện kỹ năng giải bài tập, chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao. Dưới đây là 27 đề thi giữa học kì 2 đã được biên soạn theo chương trình học của Bộ GD& ĐT. Mời các bạn tải về để lấy trọn bộ 27 đề thi kèm đáp án.
27 đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2024 - 2025 Có đáp án
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 Kết nối tri thức
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Số 451 đọc là là:
A. Bốn trăm năm mươi mốt
B. Bốn trăm năm mươi một
C. Bốn năm một
Bài 2: Trong phép tính 16 : 2 = 8, 16 : 2 được gọi là:
A. Số bị chia
B. Số chia
C. Thương
Bài 3: Ngày 5 tháng 4 đọc là:
A. Ngày 5 tháng 4
B. Ngày năm tháng 4
C. Ngày năm tháng tư
Bài 4: Nối:
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
30kg : 5 + 28kg = …….. kg
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S. Đồng hồ bên chỉ:
A. Đồng hồ chỉ 2 giờ 15 phút. ☐ B. Đồng hồ chỉ 1 giờ 15 phút. ☐ C. Đồng hồ chỉ 3 giờ 10 phút. ☐ | ![]() |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 7: Đặt tính rồi tính
a) 36 + 39
b) 7 + 82
c) 100 - 54
d) 98 – 27
Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) Số 638 gồm … trăm … chục … đơn vị.
b) Số 992 gồm … trăm … chục … đơn vị.
Bài 9: Nhà cô Hương có 5 căn phòng cho thuê, mỗi phòng có 2 người thuê trọ. Hỏi nhà cô Hương có bao nhiêu người thuê trọ?
Phép tính: ..............................................................................................................
Trả lời: ...................................................................................................................
Bài 10: Hình bên có:
a. … khối trụ b. … khối cầu. c. … khối lập phương d. … khối hình chữ nhật. | ![]() |
Bài 11: Cho các số 3, 0, 5. Em hãy sắp xếp các số có ba chữ số khác nhau.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Bài 1 (0.5đ) | Bài 2 (0.5đ) | Bài 3 (0.5đ) | Bài 4 (1đ) | Bài 5 (0.5đ) | Bài 6 (1đ) |
A | C | C | 1C, 2A, 3D, 4B | 34 | S-Đ-S |
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 7: Đặt tính và tính (2đ)Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0.5đ
a) 75
b) 89
c) 46
d) 71
Bài 8: Điền số (1đ)
a) 6 – 3 – 8
b) 9 – 9 – 2
Mỗi câu đúng 0.5 điểm – Nếu sau 1 số, trừ 0.5 điểm
Bài 9: (1đ)
Bài giải
Phép tính: 2 x 5 = 10 (0.5đ)
Trả lời: Nhà cô Hương có 10 người thuê trọ. (0.5đ)
HS làm ngược phép tính 5 x 2 = 10 trừ 1 điểm
Bài 10: 1đ
a. 4
b. 3
c. 1
d. 2
Bài 11: (1đ)
Bài giải
Các số có ba chữ số là: 305; 350; 503; 530.
Mỗi số đúng được 0.25 điểm.
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Số học và phép tính | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 | ||
Câu số | 1,3 | 8 | 2 | 11 | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 0.5 | 1 | 3.5 | ||||
2 | Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |||
Câu số | 6 | 4 | 5 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 0.5 | 2.5 | |||||
3 | Yếu tố hình học | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Câu số | 10 | 7 | |||||||
Số điểm | 1 | 2 | 3 | ||||||
4 | Giải toán có lời văn | Số câu | 1 | 1 | |||||
Câu số | 9 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
Tổng số | Số câu | 4 | 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 11 | |
Số điểm | 3 | 1 | 3.5 | 1 | 0.5 | 1 | 10 | ||
Tỉ lệ% | 40% | 45% | 15% | 100% |
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 2
(Thời gian làm bài: 30 phút)
A. Đọc hiểu
1. Đọc thầm đoạn văn sau:
Nhà bác học và bà con nông dân
Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.
Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn….
Rồi bác cười vui và nói với mọi người:
Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe!
Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi.
(Theo Nguyễn Hoài Giang)
Dựa vào nội dung bài đọc, làm các bài tập dưới đây bằng cách chọn rồi viết chữ cái của mỗi câu trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào giấy kiểm tra.
Câu 1. Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào?
A. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển
B. Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển
C. Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển.
Câu 2. Kết quả thi cấy giữa bác Của và cô gái cấy giỏi nhất ra sao? (Hãy nối ý ở bên trái với ý ở bên phải cho thích hợp)
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Bà con nông dân trầm trồ, thán phục bác Của về điều gì? | Đ/S |
A. Nhà bác học nói về cấy lúa rất giỏi. |
|
B. Nhà bác học cấy lúa nhanh và giỏi. |
|
C. Nhà bác học nói và làm đều giỏi. |
Câu 4: Hãy viết một câu văn khen ngợi nhà bác học trong câu chuyện.
Câu 5: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành một câu nêu hoạt động.
sung sướng/ cành lá/ màn mưa./ Hàng cây xanh/ rung rinh/ mát mẻ/ dưới
Câu 6: Ghi lại từ chỉ đặc điểm trong câu “Lá bằng lăng có màu xanh thẫm, lá to bằng bàn tay người lớn.” …………………………………………………………………..
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào là câu nêu đặc điểm?
A. Ngọc ghé vào một cửa hàng mua một chiếc cặp tóc.
B. Ngọc thật xinh xắn và đáng yêu.
C. Hôm đó là một ngày vui của Ngọc.
Câu 8: Từ ngữ nào không cùng nhóm với các từ ngữ còn lại:
A. Gà mái
B. Chó con
C. Đáng yêu
D. Mèo mun
Câu 9: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: (1 điểm)
Cô Mây suốt ngày bay nhởn nhơ (1) ☐ rong chơi (2) ☐ Gặp chị Gió, cô gọi:
- Chị Gió đi đâu mà vội thế (3)☐
- Tôi đang đi rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa (4) ☐Cô có muốn làm mưa không (5)☐
- Làm mưa để làm gì hả chị (6)☐
- Làm mưa cho cây cối tốt tươi (7) ☐ cho lúa to bông (8) ☐ cho khoai to củ.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Nghe - viết:
Chiếc rễ đa tròn
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Đề: Em hãy viết 3-5 câu kể về việc em và các bạn đã làm để chăm sóc cây xanh.
Gợi ý:
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2
Câu | 1 | 2 | 3 | 7 | 8 |
Đáp án | A | 2a, 1b | S-S-Đ | B | C |
Điểm | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 0.5 |
Câu 4 (1 điểm). Hs viết ra giấy ô ly câu trả lời nói được lời khen của mình dành cho nhà bác học.
VD: Nhà bác học Lương Định Của thật tài giỏi./Ôi! Bác học Lương Định Của giỏi quá!/…
Câu 5 (1 điểm). HS viết sắp xếp thành câu nêu hoạt động.
VD: Hàng cây xanh sung sướng rung rinh cành lá dưới màn mưa mát mẻ.
Câu 6 (0.5 điểm). HS ghi được 2 từ: xanh thẫm, to.
Câu 9 (1 điểm).
1 (,) 5 (?)
2 (.) 6 (?)
3 (?) 7 (,)
4 (.) 8 (,)
Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
|
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 1 | 2 | 5 | |||
| Câu số | 1, 2 |
| 3 |
|
| 4, 5 |
| |
| Điểm | 1 |
| 0.5 |
|
| 2 | 3.5 | |
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 2 | 1 | 1 | 4 | |||
Câu số | 7 | 6 | 8 | 9 |
|
|
| ||
Điểm | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 1 |
|
| 2.5 | ||
Tổng số câu | 4 | 3 | 2 | 9 | |||||
Tổng số điểm | 2 | 2 | 2 | 6 | |||||
Tỉ lệ | 33.3% | 33.3% | 33.3% | 100% |
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Anh
Mời các bạn vào đây tải để lấy cả file nghe: Đề thi tiếng Anh lớp 2 giữa học kì 2 Global Success
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
A. Đọc
I. Đọc – hiểu
TRÍCH ĐOẠN CHUYỆN BỐN MÙA
Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau ở vườn đào. Các chị em ai cũng phấn khởi vì được gặp lại nhau, họ nói cười vô cùng vui vẻ
Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rằng:
– Xuân là người sung sướng nhất ở đây. Vì mùa Xuân đến cây cối xanh tốt mơn mởn, ai cũng yêu quý Xuân cả.
Thế rồi nàng Xuân khe khẽ nói với nàng Hạ rằng:
– Nếu không có những tia nắng ấm áp của nàng Hạ thì cây trong vườn không có nhiều hoa thơm cây trái trĩu nặng…
Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà chúa Đất đã đến bên cạnh từ lúc nào. Bàc vui vẻ nói chuyện:
– Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được. Cháu có công ấp ủ mầm sống để Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu ai cũng đều có ích, ai cũng đều đáng yêu…
Theo Truyện cổ tích Việt Nam
1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất?
A. Vì Xuân xinh đẹp
B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc.
C.Vì Xuân có nhiều người yêu mến.
2. Xuân đã khen Hạ điều gì?
A. Nóng bức
B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả
C. Học sinh được nghỉ hè
3. Bà chúa Đất đã nói ai là gười có nhiều lợi ích nhất?
A. Xuân
B. Xuân và Hạ
C. Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp.
4. Em thích mùa nào nhất trong năm? vì sao?
II. Tiếng việt
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
(lạ/nạ) kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùng
Bài 2.
a) ch hay tr: đôi ….ân, màu ….ắng
b) ong hay ông: cá b… .., quả b… …
B. Viết
1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
2. Kể về người thân trong gia đình em
ĐÁP ÁN
A. Đọc hiểu
1. Đọc – hiểu
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. C
2. B
3. C
4. Em thích nhất mùa Hạ, vì mùa hạ là mùa chúng em được nghỉ hè sau một năm học tập vất vả.
2. Tiếng việt
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
(lạ/nạ): kì lạ, mặt nạ, người lạ, lạ lùng
Bài 2.
a) ch hay tr: đôi chân, màu trắng
b) ong hay ông: cá bống, quả bòng
B. Viết
1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
2. Kể về người thân trong gia đình em
Bài làm tham khảo 1
Trong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều lắm.
Bài làm tham khảo 2
Em rất yêu bà ngoại. Năm nay, bà bảy mươi tuổi. Khuôn mặt của bà rất hiền từ. Mỗi lần về quê chơi, bà lại nấu cho em những món ăn ngon. Bà còn kể chuyện cho em nghe nữa. Bà đã dạy cho em rất nhiều bài học bổ ích. Em mong bà sẽ luôn sống khỏe mạnh.
Bài làm tham khảo 3
Bố em là một thầy giáo dạy Toán. Đối với em, bố là một người cha rất yêu thương con cái. Những khi không phải đi làm, bố lại đưa em đi chơi. Khi em mắc lại, bố nhẹ nhàng khuyên nhủ. Khi em bị ốm, bố đã cùng mẹ chăm sóc em. Mỗi khi có điều gì không vui, em thường tâm sự với bố. Em cảm thấy bố là một người cha tuyệt vời.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Hôm nay, Bình làm bài kiểm tra môn Toán. Thời gian làm bài là 30 phút. Khi bắt đầu làm bài Bình thấy kim đồng hổ chỉ 9 giờ. Vậy đến mấy giờ Bình phải nộp bài kiểm tra?
A. 9 giờ 30 phút
B. 21 giờ 30 phút
C. 9 giờ 15 phút
D. 9 giờ
Câu 2. Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 900
B. 998
C. 999
D. 1000
Câu 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 167 > …………….
A. 542
B. 165
C. 243
D. 169
Câu 4. Kết quả của phép tính 2 kg x 6 là:
A. 6 kg
B. 8 kg
C. 10 kg
D. 12 kg
Câu 5. Trong tờ lịch tháng 5, nếu thứ năm tuần này là ngày 12 tháng 5 thì thứ năm tuần sau là ngày:
A. Ngày 13 tháng 5
B. Ngày 26 tháng 5
C. Ngày 5 tháng 5
D. Ngày 19 tháng 5
Câu 6. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình trụ?
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép tính nhân và tính kết quả:
a) 5 + 5 + 5 + 5 = …………………………………………..
b) 2 + 2 + 2 = …………………………………………..
c) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = …………………………………………..
d) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = …………………………………………..
Câu 2. (2 điểm) Hoa xếp gọn số quyển truyện của mình vào 4 ngăn, mỗi ngăn có 5 quyển vở. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Tóm tắt ……………………….. ……………………….. ……………………….. ……………………….. | Lời giải ……………………………………………………………....... ……………………………………………………………....... ……………………………………………………………....... ……………………………………………………………....... |
Câu 3. (2 điểm)
a) Tìm số liền trước của 583; 194
………………………………………………………………………………………………….........
b) Sắp xếp các số 792; 130; 823; 222 theo thứ tự từ lớn đến bé.
………………………………………………………………………………………………….........
Câu 4. (1 điểm) Viết cm hoặc m vào chỗ chấm:
a) Bạn Hoa cao 130 ……… c) Cây dừa cao 12 ……… | b) Phòng học dài 5 ……… d) Chiếc bút mực dài 15 ……… |
Đáp án:
Phần 1. Trắc nghiệm
1. A
2. D
3. B
4. D
5. D
6. B
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
a) 5 x 4
b) 2 x 3
c) 5 x 7
d) 2 x 9
Câu 2.
Tóm tắt
Xếp truyện vào: 4 ngăn
Xếp truyện vào: 4 ngăn
Có tất cả: …quyển?
Lời giải
Hoa có tất cả số quyển vở là:
5 x 4 = 20 (quyển)
Đáp số: 20 quyển.
Câu 3.
a) Số liền trước của 583 là 582 Số liền trước của 194 là 193 b) 823; 792; 222; 130
Câu 4.
a) cm
b) m
c) m
d) cm
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 Cánh Diều
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
I. KIỂM TRA VIẾT
1. Bài viết 1 (Nghe - viết):
Con sóc
Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt nhảy.
Theo Ngô Quân Miện
2. Bài viết 2
Viết 4-5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật ( hoặc tranh ảnh loài vật).Đặt tên cho đoạn văn của em.
II. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc - hiểu
Em hãy đọc văn bản sau, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
ĐẦM SEN
Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.
Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.
Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.
Minh chợt nhớ đến ngày giỗ ông năm ngoái. Hôm đó có bà ngoại em sang chơi. Mẹ nấu chè hạt sen, bà ăn tấm tắc khen ngon mãi.
Tập đọc lớp 2, 1980
Câu 1. Bài đọc nhắc đến loài hoa gì?
A. Hoa sen.
B. Hoa hồng.
C. Hoa súng.
Câu 2. Điều gì đã khiến Minh dừng lại khi vừa rẽ vào làng?
A. Màu sắc của sen.
B. Hương thơm của sen.
C. Số lượng sen trong đầm.
Câu 3. Đầm sen có gì đẹp?
A. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.
B. Đầm sen rộng mênh mông.
C. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.
Câu 4. Gạch chân chọn dưới câu văn cho thấy cách hái hoa sen của mẹ con Bác Tâm như thế nào?
Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.
Câu 5. Nối những đặc điểm của hoa sen
Câu 6. Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
Câu 7. Câu Hương sen thơm mát. thuộc mẫu câu nào?
A. Ai thế nào?
B. Ai làm gì?
C. Ai là gì?
Câu 8. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống dưới đây:
- Các em ngoan lắm ☐
Câu 9. Chọn vần thích hợp vào chỗ trống
Cả chim sáo và vẹt đều bắt ch……….nói tiếng người.
A. ươt
B. ưc
C. ươc
Câu 10. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo từ:
(mức, mứt)
…………độ
………..Tết
2. Đọc thành tiếng
Bài 1. Đàn gà mới nở - trang 4 SGK TV2 tập 2
- Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con?
Bài 2. Con trâu đen lông mượt – trang 12 SGK TV2 tập 2
- Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào?
Bài 3. Tiếng vườn – trang 22 SGK TV2 tập 2
- Theo em, những gì đã tạo nên tiếng gọi của vườn?
Đọc đúng | Ngắt nghỉ | TLCH |
Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2
Đáp án có trong file tải về
Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1.Bài viết 1 ( nghe- viết) - Biết viết các chữ cái cỡ thường, viết hoa cỡ nhỏ trong bài theo mẫu quy định - Nghe- viết chính tả đoạn thơ đoạn văn có độ dài khoảng 50-55 trong 15 phút . - Trình bày bài viết sạch sẽ đúng quy định | Số câu | 1 |
| 1 | |||||
Câu số |
|
| |||||||
Số điểm |
|
| |||||||
2.Bài viết 2 ( Viết đoạn văn) - Viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu - Viết đúng chính tả, biết dùng từ đặt câu, trình bày đẹp. - Viết câu có sáng tạo | Số câu |
|
|
|
|
| 1 |
| 1 |
Câu số |
|
|
|
|
|
|
| ||
Số điểm |
|
| |||||||
3.Đọc- hiểu - Đọc thầm bài, dựa vào gợi ý trả lời được văn bản. - Biết nêu và trả lời được câu hỏi về các chi tiết nổi bật của văn bản như:Ai thế nào?từ chỉ đặc điểm. -Dựa vào nghĩa để viết đúng Một số cặp từ dễ lẫn vần ươc/ươt; ưc/ưt - Nêu được các thông tin bổ ích đối với văn bản từ bản thân -Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than, | Số câu | 4 |
| 2 | 2 | 2 | 6 | 4 | |
Câu số | 1,2,3,7 |
| 5,9 | 4,10 | 6,8 |
|
| ||
Số điểm |
|
| |||||||
4.Đọc thành tiếng - Đọc vừa đủ nghe rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu đọc đúng các tiếng từ, không đọc sai quá 5 tiếng - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu ,câu các cụm từ rõ nghĩa - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc | Số câu |
| 1 |
| 1 | ||||
Câu số |
|
|
| ||||||
Số điểm |
|
|
|
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1. Số chín trăm linh bốn viết là:
A. 940
B. 904
C. 409
Bài 2. 2 x 3 = 6. 2 x 3 được gọi là
A. tích
B. thừa số
C. thương
Bài 3. Cho các số 50;45;40;…..;……;……;……..;15;10;5.Các số thích hợp lần lượt điền vào những chỗ chấm là:
A. 20; 25; 30; 35
B. 25; 30; 35; 40
C. 35; 30; 25; 20
Bài 4. Xem tranh rồi chọn phép chia thích hợp
Có 10 quả thông, chia đều cho 2 bạn sóc. Mỗi bạn Sóc được 5 quả thông. Ta có phép chia
A. 10 : 2
B. 10 : 5
C. 5 : 2
Bài 5. Cho hình dưới đây:
Số khối trụ trong hình trên là
A. 7 khối trụ.
B. 6 khối trụ.
C. 5 khối trụ.
Bài 6. Cho tờ lịch tháng 7 như hình dưới đây:
Hỏi ngày cuối cùng của tháng 7 là thứ mấy?
A. Thứ Năm.
B. Thứ Sáu.
C. Thứ Bảy.
II. TỰ LUẬN
Bài 7. Tìm số và dấu (>,<,=) thích hợp
Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Số gồm 9 trăm và 3 đơn vị viết là:…….. | Số liền trước của 200 là:…… |
642 =…………...+…………..+………. | 100 + 90 + 6 =……………… |
Bài 9. Tính
2 cm x 7 =.................. 18 l : 2 =.................... | 30 kg : 5 =....................... 5 dm x 10 =..................... |
Bài 10. Một túi gạo nặng 5kg. Hỏi 4 túi gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phép tính:...................................................................................................................
Trả lời:........................................................................................................................
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
I. TRẮC NGHIỆM
Bài 1. B
Bài 2. A
Bài 3. C
Bài 4. A
Bài 5. B
Bài 6. C
II. TỰ LUẬN
Bài 7. Tìm số và dấu (>,<,=) thích hợp
Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Số gồm 9 trăm và 3 đơn vị viết là: 903 642 = 600 + 40 +2 | Số liền trước của 200 là: 199 100 + 90 + 6 = 196 |
Bài 9. Tính
2 cm x 7 = 14 cm 18 l : 2 = 9 l | 30 kg : 5 = 6kg 5 dm x 10 = 50dm |
Bài 10. Vậy các phép tính sử dụng để giải bài toán là: 5 + 5 + 5 + 5 = 20; 5 × 4 = 20.
Bốn túi gạo nặng 20 ki-lô-gam.
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2
Mạch kiến thức /chủ đề | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
A.Số và phép tính - Đọc, viết các số có 3 chữ số bất kỳ - Phân tích số có 3 chữ số thành các trăm, chục và đơn vị. -Nhận biết được tên gọi, thành phần và kết quả của phép nhân phép chia. Viết được phép tính nhân, chia thông qua tình huống cụ thể. Thực hành nhân, chia gắn với số đo các đại lượng đã học | Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 |
| 1 | 4 | 3 |
Câu số | 1,2,3 | 8 | 4 | 10 |
| 9 |
|
| |
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
| |
B.Hình học và đo lường -Nhận dạng được khối trụ, khối cầu thông qua tranh ảnh, hình vẽ. -Nhận biết được ngày trong tháng. - Xác định được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6. | Số câu | 1 |
| 1 | 1 |
|
| 2 | 1 |
Câu số | 5 |
| 6 | 7 |
|
|
|
| |
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng số câu và số điểm | Số câu | 4 | 1 | 2 | 2 |
| 1 | 6 | 4 |
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn Tải về để lấy đầy đủ Bộ 27 đề thi giữa học kì 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều kèm đáp án.