Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều năm 2024 - 2025

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều gồm 05 đề thi lớp 2 hay nhất được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức Tiếng Việt 2 hiệu quả, giúp các em ôn lại toàn bộ các kiến thức quan trọng đã được học trong giữa học kì 2. Bộ đề giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều này có tất cả 05 đề, trong đó bao gồm 1 đề có đáp án kèm ma trận + 04 đề có đáp án.

1. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 1

I. KIỂM TRA VIẾT

1. Bài viết 1 (Nghe - viết):

Con sóc

Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt nhảy.

Theo Ngô Quân Miện

2. Bài viết 2

Viết 4-5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật ( hoặc tranh ảnh loài vật).Đặt tên cho đoạn văn của em.

II. KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc - hiểu

Em hãy đọc văn bản sau, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:

ĐẦM SEN

Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.

Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.

Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.

Minh chợt nhớ đến ngày giỗ ông năm ngoái. Hôm đó có bà ngoại em sang chơi. Mẹ nấu chè hạt sen, bà ăn tấm tắc khen ngon mãi.

Tập đọc lớp 2, 1980

Câu 1. Bài đọc nhắc đến loài hoa gì?

A. Hoa sen.

B. Hoa hồng.

C. Hoa súng.

Câu 2. Điều gì đã khiến Minh dừng lại khi vừa rẽ vào làng?

A. Màu sắc của sen.

B. Hương thơm của sen.

C. Số lượng sen trong đầm.

Câu 3. Đầm sen có gì đẹp?

A. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.

B. Đầm sen rộng mênh mông.

C. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.

Câu 4. Gạch chân chọn dưới câu văn cho thấy cách hái hoa sen của mẹ con Bác Tâm như thế nào?

Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, bọc bên ngoài một chiếc lá, rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.

Câu 5. Nối những đặc điểm của hoa sen

Câu 5

Câu 6. Em thích hình ảnh nào? Vì sao?

Câu 7. Câu Hương sen thơm mát. thuộc mẫu câu nào?

A. Ai thế nào?

B. Ai làm gì?

C. Ai là gì?

Câu 8. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống dưới đây:

- Các em ngoan lắm ☐

Câu 9. Chọn vần thích hợp vào chỗ trống

Cả chim sáo và vẹt đều bắt ch……….nói tiếng người.

A. ươt

B. ưc

C. ươc

Câu 10. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo từ:

(mức, mứt)

…………độ                                          ………..Tết

2. Đọc thành tiếng

Bài 1. Đàn gà mới nở - trang 4 SGK TV2 tập 2

- Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con?

Bài 2. Con trâu đen lông mượt – trang 12 SGK TV2 tập 2

- Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào?

Bài 3. Tiếng vườn – trang 22 SGK TV2 tập 2

- Theo em, những gì đã tạo nên tiếng gọi của vườn?

Đọc đúng

Ngắt nghỉ

TLCH

Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2

Đáp án có trong file tải về

Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 2

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1.Bài viết 1 ( nghe- viết)

- Biết viết các chữ cái cỡ thường, viết hoa cỡ nhỏ trong bài theo mẫu quy định

- Nghe- viết chính tả đoạn thơ đoạn văn có độ dài khoảng 50-55 trong 15 phút .

- Trình bày bài viết sạch sẽ đúng quy định

Số câu

1

1

Câu số

Số điểm

2.Bài viết 2 ( Viết đoạn văn)

- Viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu

- Viết đúng chính tả, biết dùng từ đặt câu, trình bày đẹp.

- Viết câu có sáng tạo

Số câu

1

1

Câu số

Số điểm

3.Đọc- hiểu

- Đọc thầm bài, dựa vào gợi ý trả lời được văn bản.

- Biết nêu và trả lời được câu hỏi về các chi tiết nổi bật của văn bản như:Ai thế nào?từ chỉ đặc điểm.

-Dựa vào nghĩa để viết đúng Một số cặp từ dễ lẫn vần ươc/ươt; ưc/ưt

- Nêu được các thông tin bổ ích đối với văn bản từ bản thân

-Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than,

Số câu

4

2

2

2

6

4

Câu số

1,2,3,7

5,9

4,10

6,8

Số điểm

4.Đọc thành tiếng

- Đọc vừa đủ nghe rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu đọc đúng các tiếng từ, không đọc sai quá 5 tiếng

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu ,câu các cụm từ rõ nghĩa

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc

Số câu

1

1

Câu số

Số điểm

2. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 2

A.Đọc thầm và làm bài tập

Lũy tre

Mỗi sớm mai thức dậy,

Luỹ tre xanh rì rào,

Ngọn tre cong gọng vó

Kéo mặt trời lên cao.

Những trưa đồng đầy nắng,

Trâu nằm nhai bóng râm,

Tre bần thần nhớ gió,

Chợt về đầy tiếng chim.

Mặt trời xuống núi ngủ,

Tre nâng vầng trăng lên.

Sao, sao treo đầy cành,

Suốt đêm dài thắp sáng.

Bỗng gà lên tiếng gáy

Xôn xao ngoài luỹ tre.

Đêm chuyển dần về sáng,

Mầm măng đợi nắng về.

Nguyễn Công Dương

Câu 1: Mỗi khổ thơ tả lũy tre vào buổi nào trong ngày? Nối đúng:

a. Khổ thơ 1

1. Tả lũy tre vào buổi trưa

b. Khổ thơ 2

2. Tả lũy tre vào buổi sáng

c. Khổ thơ 3

3. Tả lũy tre vào rạng sáng

d. Khổ thơ 4

4. Tả lũy tre vào buổi tối

Câu 2: Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng:

a. Dòng thơ nào gợi tả một buổi sáng trời có gió?

□ Mỗi sớm mai thức dậy

□ Lũy tre xanh rì rào

□ Ngọn tre cong gọng vó

□ Kéo Mặt Trời lên cao

b. Dòng thơ nào gợi tả một buổi trưa trời lặng gió?

□ Những trưa đồng đầy nắng

□ Trâu nằm nhai bóng râm

□ Tre bần thần nhớ gió

□ Chợt về đầy tiếng chim

c. Em hiểu nội dung bài thơ thế nào?

□ Bài thơ chỉ tả lũy tre

□ Bài thơ chỉ tả cảnh vật ở nông thôn

□ Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương

Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:

a. Dòng thơ nào gợi tả một buổi sáng trời có gió?

□ Mỗi sớm mai thức dậy

□ Lũy tre xanh rì rào

□ Ngọn tre cong gọng vó

□ Kéo Mặt Trời lên cao

b. Dòng thơ nào gợi tả một buổi trưa trời lặng gió?

□ Những trưa đồng đầy nắng

□ Trâu nằm nhai bóng râm

□ Tre bần thần nhớ gió

□ Chợt về đầy tiếng chim

c. Em hiểu nội dung bài thơ thế nào?

□ Bài thơ chỉ tả lũy tre

□ Bài thơ chỉ tả cảnh vật ở nông thôn

□ Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương

Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:

a. Lũy tre xanh rì rào trước gió.

b. Trâu nằm nghỉ dưới bóng tre.

c. Sao đêm như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre.

Câu 4: Đặt 2 câu tả lũy tre:

a. Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?

b. Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

B. Viết

Nghe - viết:

Hoa đào, hoa mai

Hoa đào ưa rét

Lấm tấm mưa bay

Hoa mai chỉ say

Nắng pha chút gió.

Hoa đào thắm đỏ

Hoa mai dát vàng

Thoắt mùa xuân sang

Thi nhau rộ nở…

Mùa xuân hội tụ

Niềm vui nụ, chồi

Đào, mai nở rộ

Đẹp hai phương trời.

LÊ BÌNH

Câu 2: Hãy viết 4 – 5 câu về một đồ vật, đồ chơi em yêu thích.

Gợi ý:

- Đó là đồ vật, đồ chơi gì (cặp sách, bàn học, gối bông hình con vật; đồ chơi hình con vật bằng bông hoặc bằng nhựa, lá, gỗ…)?

- Đặc điểm (hoặc tác dụng) của đồ vật, đồ chơi đó.

- Tình cảm của em đối với đồ vật, đồ chơi đó.

3. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 3

A. Đọc thầm và làm bài tập

TIẾNG VƯỜN

1. Mùa xuân về lúc nào không rõ. Tôi nghe tiếng vườn gọi.

2. Trong vườn, cây muỗm khoe chùm hoa mới. Hoa muỗm tua tủa trổ thẳng lên trời. Hoa nhài trắng xoá bên vại nước. Những bông nhài trắng một màu trắng tinh khôi, hương thơm ngọt ngào. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau nở rộ. Từng chùm hoa bưởi, cánh trắng chẳng kém hoa nhài, nhưng lại có những tua nhị vàng như những bông thuỷ tiên thu nhỏ.

3. Nhưng ấn tượng nhất là những tán xoan. Cả mùa đông phơi thân cành khô cong trước gió lạnh, vậy mà hơi xuân vừa chớm đến, trên những cành cây khô ấy bỗng vỡ oà ra những chùm lộc biếc.

4. Trong những tán lá cây vườn, chim vành khuyên lích chích tìm sâu trong bụi chanh. Những cánh ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. Đàn chào mào ríu rít trên các cành xoan, vừa ở vườn này đã bay sang vườn khác

Theo Ngô Văn Phú

Chú thích và giải nghĩa:

- Muỗm: cây cùng loại với xoài, quả giống quả xoài nhưng nhỏ hơn.

- Tua tủa: từ gợi tả dáng chĩa ra không đều của nhiều vật cứng, nhọn.

- Tinh khôi: hoàn toàn tinh khiết, thuần một tính chất nào đó, tạo cảm giác tươi đẹp.

Câu 1. Trong vườn có những cây nào nở hoa?

Câu 2. Có những con vật nào bay đến vườn cây?

Câu 3. Theo em hiểu, những gì đã tạo nên tiếng gọi của vườn cây. Chọn ý đúng nhất:

a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp.

b. Tiếng hót của các loài chim và tiếng bầy ong đập cánh.

c. Cả hai ý trên.

B. Viết

1. Nghe viết

Trâu ơi ta bảo trâu này:
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia,
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công.
Bao giờ cây lúa còn bông,
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.

Ca dao

2. Viết khoảng 5-7 câu về hoạt động chăm sóc cây xanh của em

4. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 4

A. Đọc thầm và làm bài tập

CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI

1. Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn,... nuôi sống ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế,... cho ta trái ngọt.

Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khoẻ con người. Ở đâu có nhiều cây Xanh, ở đó có không khí trong lành.

Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây có thể giúp giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất do nước chảy mạnh.

Cây xanh che bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế,... Những hàng cây xanh và vườn hoa còn làm đẹp đường phố, xóm làng.

2. Cây xanh có nhiều ích lợi như vậy nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây. Người Việt Nam có phong tục Tết trồng cây. Phong tục tốt đẹp này bắt nguồn từ lời kêu gọi ngày 28-11-1959 của Bác Hồ:

“Mùa xuân là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”.

Trung Đức

Chú thích và giải nghĩa:

- Phong tục: thói quen đã có từ lâu được mọi người tin và làm theo.

- Tết trồng cây: phong tục trồng cây vào những ngày đầu xuân.

- Bắt nguồn: được bắt đầu, được sinh ra.

Câu 1: Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi ích của cây xanh. Đó là những lợi ích gì?

Câu 2: Vì sao phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và trồng thêm cây xanh.

Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ bao giờ?

B. Viết

1. Nghe viết

Bài thơ Chim én

Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về.

Cỏ mọc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.

Trời rắc bụi mưa rơi
Mầm non vươn đứng dậy
Én bay chao cánh vẫy
Mừng vui rồi lại đi.

Chim ơi, chim nói gì
Khi lớn thêm một tuổi?

Tác giả: Xuân Dục.

2. Viết về đồ chơi hình một loại chim (khoảng 5-7 câu)

5. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề số 5

A. Đọc thầm và làm bài tập

Chim rừng Tây Nguyên

Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ I-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt nước hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.

Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội… Những con chim kơ-púc, mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.

Họ nha chim đủ các loại đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những cây quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước

Thiên Lương

Câu 1 (trang 35 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Quanh hồ Y-ơ-pao có những loài chim gì?

Câu 2 (trang 35 sgk Tiếng Việt 2 Tập 2): Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim

B. Viết

1. Chính tả

Hoa Đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa Mai chỉ say,
Nắng pha chút gió

Hoa Đào thắm đỏ
Hoa Mai dát vàng
Thắm mùa xuân sang
Thi nhau nở rộ

Mùa xuân hội tụ
Niềm vui, nụ cười
Đào, Mai nở rộ
Đẹp hai phương trời.

Tác giả: Lệ Bình.

2. Viết về con vật nuôi và em yêu thích

..............................

Trên đây là một phần tài liệu.

Mời các bạn Tải về để lấy đầy đủ Bộ 05 đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều kèm đáp án.

Cùng luyện thêm:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
19
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 2

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng