Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 2 năm 2024 - 2025

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 lớp 2 bao gồm môn Toán, Tiếng Việt là tài liệu tổng hợp lại toàn bộ kiến thức giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để giao đề ôn tập giữa kì 2 lớp 2 cho học sinh của mình.

I. Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 2

1. Phép cộng, phép trừ

Bảng cộng, bảng trừ - Học sinh cần học thuộc.

9 + 2 =

3 + 9 =

4 + 9 =

5 + 9 =

6 + 9 =

9 + 7 =

8 + 9 =

10 + 9 =

8 + 8 =

7 + 8 =

7 + 7 =

7 + 6 =

7 + 5 =

7 + 3 =

4 + 7 =

6 + 6 =

6 + 5 =

6 +4 =

5 + 5 =

7 + 10 =

12 – 2 =

11 – 9 =

11 – 8 =

11 – 5 =

11 – 7 =

11 – 6 =

12 – 3 =

12 – 9 =

12 – 6 =

12 – 8 =

12 – 7 =

12 – 5 =

12 – 4 =

13 – 6 =

13 – 4 =

13 – 5 =

13 – 9 =

13 – 8 =

13 – 7 =

14 – 5 =

14 – 6 =

14 – 7 =

14 – 8 =

14 – 9 =

15 – 5 =

15 – 9 =

15 – 6 =

15 – 7 =

15 – 8 =

16 -8 =

16 – 9 =

16 – 7 =

16 – 6 =

17 – 8 =

18 – 9 =

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

23 + 19

54 + 6

69 + 25

37 + 46

91 – 22

78 – 6

55 – 13

27 - 19

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Bài 2: Số?

Số bị trừ

52

60

100

Số trừ

29

38

47

Hiệu

39

18

53

49

Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng:

Nối phép tính

Bài 4: Tính ( theo mẫu)

Mẫu: 24 + 55 – 13 = 79 – 13

= 66

76 - 55 + 33 =.............................

=.............................

12 + 15 – 13 =.............................

=.............................

92 - 28 – 45 =.............................

=.............................

40 - 12 + 57 =.............................

=.............................

32 + 7 + 61 =.............................

=.............................

82 – 16 + 9 =.............................

=.............................

24 + 51 - 43 =.............................

=.............................

Bài 5: Tìm y

35 – y = 17

......................................................

......................................................

......................................................

100 – y = 53 + 7

......................................................

......................................................

......................................................

y – 34 = 19

......................................................

......................................................

......................................................

y – 27 = 37 + 12

......................................................

......................................................

......................................................

y + 57 = 90

......................................................

......................................................

......................................................

53 + y = 72

......................................................

......................................................

......................................................

Bài 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm( theo mẫu)

Mẫu: 30 + 9 = 39

Mẫu: 45 = 40 + 5

60 + 2 =........................

78 =...........................

20 + 1 =.........................

31 =..........................

Bài 7: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.

a)Tính 3 x 6 + 19 có kết quả là:

A. 37

B. 36

C. 39

D. 38

b) 81 + 1 < 80 +... < 81 + 3 Số cần điền vào dấu chấm là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

2. Giải Toán có lời văn

Bài 1: Khối lớp hai có 63 học sinh nam. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 15 học sinh. Hỏi khối lớp hai có bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 2: Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày?

Bài 3: Đội Một trồng được 45 cây, đội Hai trồng nhiều hơn đội Một 13 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

Bài 4: Anh năm nay 18 tuổi,em kém anh 4 tuổi. Hỏi em năm nay bao nhiêu tuổi?

Bài 5: Con gấu cân nặng 210kg, con sư tử cân nặng hơn con gấu 18kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu ki-lô-gam?&nbsp

Bài 6: Năm nay mẹ 32 tuổi, Bình kém mẹ 25 tuổi. Hỏi năm nay Bình bao nhiêu tuổi?

Bài 7: Mẹ mua về 3 chục quả trứng nấu ăn hết 7 quả. Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng?

Bài 8: Lớp 2A có 25 học sinh gái và 27 học sinh trai. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

Bài 9: Trong bến có 65 ô tô, trong đó có 35 ô tô đã rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?

Bài 10: Rót một số lít dầu đựng vào 6 can, mỗi can đựng được 5 lít dầu. Hỏi có bao nhiêu lít dầu?

3. Phép nhân

BẢNG NHÂN – Học thuộc lòng ( xuôi – ngược )

3 x 8 = 8 x 3 =...............

3 x 9 = 9 x 3 =...............

3 x 5 = 5 x 3 =...............

4 x 1 = 1 x 4 =...............

2 x 3 = 3 x 2 =...............

2 x 5 = 5 x 2 =...............

2 x 6 = 6 x 2 =.............

3 x 4 = 4 x 3 =..........

4 x 7 = 7 x 4 =..........

3 x 3 =.........

4 x 10 = 10 x 4=.............

3 x 10 = 10 x 3 =...........

2 x 10 = 10 x 2 =...........

2 x 4 = 4 x 2 =...............

4 x 5 = 5 x 4 =...........

2 x 7 = 7 x 2 =...........

3 x 7 = 7 x 3 =...........

4 x 5 = 5 x 4 =...........

5 x 5 =............

4 x 4 =...............

4 x 8 = 8 x 4 =...............

4 x 9 = 9 x 4 =...............

5 x 10 = 10 x 5 =...........

2 x 9 = 9 x 2 =...............

3 x 6 = 6 x 3 =...............

2 x 8 = 8 x 2 =............

2 x 9 = 9 x 2 =..........

4 x 6 = 6 x 4 =...........

5 x 6 = 6 x 5 =.........

5 x 7 = 7 x 5 =.........

Bài 1: Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu )

Mẫu: 4 + 4 + 4 = 4 x 3 = 12

6 + 6 + 6 + 6 =........................................

5 + 5 + 5 + 5 =.........................................

12 + 12 =..............................................

8 + 8 + 8 + 8 + 8 + 8 =.............................

9 + 9 + 9 + 9 =........................................

Bài 2: Viết các tích sau dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính

Mẫu: 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15

6 x 5 =......................................................

10 x 4 =..........................................

8 x 4 =......................................................

Bài 3: Tính:

2cm x 2 =.................

4kg x 3 =...................

12 lít x 2 =.....................

4dm x 9 =................

5 giờ x 4 =................

3cm x 8 =.....................

Bài 4: Tính:

2 x 5 + 9 =.............................

=.............................

4 x 9 – 19 =.............................

=.............................

4 x 6 – 16 =.............................

=.............................

5 x 8 + 39 =.............................

=.............................

3 x 7 + 18 =.............................

=.............................

9 x 5 – 17 =.............................

=.............................

4. Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 2

Đề số 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4đ)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện yêu cầu dưới đây:

1. (0,5 đ) Số 65 đọc là:

A. Sáu mươi năm

B. Năm mươi sáu

C. Sáu mươi lăm

D. Sáu năm

2. (1 đ) Có 15 cái kẹo chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo?

A. 5 cái kẹo.

B. 6 cái kẹo.

C. 7 cái kẹo.

D. 8 cái kẹo.

3. (0,5 đ) Cho phép nhân 2 x 4 = 8. Em hãy khoanh vào phép chia thích hợp dưới đây:

A. 2 : 4 = 8.

4 : 2 = 8.

B. 8 : 2 = 4.

8 : 4 = 2.

C. 8 : 4 = 4.

4 : 8 = 4.

D. 2 : 4 = 4.

4 : 2 = 4.

4. (1 đ) Khoanh vào tên gọi đúng của hình bên:

Bài 4

A. đoạn thẳng.

B. đường thẳng.

C. đường gấp khúc.

D. Hình chữ nhật.

PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ)

Bài 1: Đặt tính rồi tính (2đ)

57 + 18

82- 37

13+ 67

70 – 26

…......................

…......................

…......................

…......................

…......................

…......................

…......................

…......................

…......................

…......................

…......................

…......................

Bài 2: Tìm X (1đ)

a, X x 3 = 18

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

b, X x 2 = 5 x 4

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Bài 3: (2 điểm) Lớp 2A có 25 học sinh được xếp đều thành 5 tổ. Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: (1đ) Một đoạn dây đồng được uốn thành hình tam giác như hình vẽ. Tính độ dài đoạn dây đồng đó?

Bài 4

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN

PHẦN I: (4 điểm) TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau:

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

A

B

C

B

C,D

PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ)

Bài 2: Tìm X (1đ)

a. X = 6 b. X = 10

Bài 3.

Mỗi tổ có số học sinh là: 25 : 5 = 5 (học sinh)

Đáp số: 5 học sinh

Bài 4.

Độ dài đoạn dây đó là: 3 x 3 = 9 (cm)

Đáp số: 9cm

Đề ôn số 2

PHÒNG GD&ĐT………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN TOÁN

Thời gian làm bài: 40 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3,5 điểm

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1.( M1- 0,5 đ) Số liền trước của 80 là:

A. 79

B. 80

C. 81

D. 82

Câu 2. ( M1- 0,5 đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 60 cm = …. dm là:

A. 6 dm

B. 6

C. 60

D. 6 cm

Câu 3. ( M3- 0,5 đ) Các số 28; 37; 46; 52 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 46; 37; 52; 28

B. 28; 37; 46; 52

C. 52; 46; 37; 28

Câu 4. ( M2- 0,5 đ) Số lớn hơn 74 và nhỏ hơn 76 là:

A. 73

B. 77

C. 75

D. 76

Câu 5. ( M3- 0,5 đ) Hiệu của 64 và 31 là:

A. 33

B. 77

C. 95

D. 34

...

II. Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

1. Phần Đọc - Hiểu

Học sinh đọc nhiều lần bài đọc để lựa chọn câu trả lời chính xác.

1. Đọc thầm bài tập đọc Chuyện bốn mùa rồi khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Bài 1. Bốn nàng tiên trong bài tượng trưng cho những mùa nào trong năm?

A. Mùa xuân

B. Mùa hạ

C. Mùa thu

D. Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông

Bài 2. Theo lời nàng Đông, mùa xuân có gì hay?

A. Xuân về cây trong vườn đơm hoa và trái ngọt

B. Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc

C. Xuân về cây lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc

D. Xuân về cây lá tốt tươi

Bài 3. Viết tên bốn nàng tiên trong đoạn văn trên.

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

2. Đọc thầm các đoạn văn sau rồi khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau:

Đề 1:

Cá rô lội nước

Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước.

Câu 1. ( 0.5 điểm) Cá rô có màu như thế nào?

A. Giống màu đất

B. Giống màu bùn

C. Giống màu nước

D. Giống màu rêu.

Câu 2. (1 điểm) Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào?

A. Nhanh như cóc nhảy

B. Rào rào như đàn chim vỗ cánh

C. Nô nức lội ngược trong mưa

D. Cả ba ý trên

Câu 3: Suốt mùa đông cá rô ẩn náu ở đâu?

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Đề 2:

Con chuột huênh hoang

Một lần, chuột rơi bộp xuống giữa một đàn thỏ. Bọn thỏ giật mình ba chân bốn cẳng bỏ chạy. Chuột tưởng thỏ sợ mình, lấy làm đắc ý lắm. Nó nghĩ: Mèo còn nhỏ hơn thỏ, chắc mèo phải sợ nó.

Một hôm, chuột đến gần bồ thóc. Phía trên bồ thóc, một con mèo đang kêu ngoao ngoao. Chuột chẳng thèm để ý đến mèo, định leo thẳng lên bồ thóc.

Bỗng huỵch một cái, mèo nhảy phắt xuống, ngoạm ngay lấy chuột.

Câu 1. Một lần, chuột gặp chuyện gì?

A. Gặp một đàn thỏ đang chơi

B. Rơi bộp xuống giữa một đàn thỏ

C. Đuổi bắt một đàn thỏ

D. Bị đàn thỏ đuổi bắt

Câu 2. Bọn thỏ làm gì khi thấy chuột?

A. Vây bắt chuột ăn thịt

B. Đuổi chuột chạy mất

C. Ba chân bốn cẳng bỏ chạy

D. Vui chơi cùng chuột

Câu 3. Em hãy kể tên các con vật được nhắc tới trong đoạn văn trên

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

2. Phần Luyện từ và câu lớp 2

Câu 1. Bộ phận in đậm trong câu: Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa. Trả lời cho câu hỏi nào?

A. Vì sao

B. Như thế nào

C. Khi nào?

D. Để làm gì?

Câu 2. Gạch chân những từ ngữ trả lời cho câu hỏi thế nào? trong câu văn sau: Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch.

Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu:

Cá rô nô nức lội ngược trong mưa. ……………………………………..................……………

Câu 4. Đặt một câu kiểu câu Ai làm gì? Mẫu: Em đang học bài.

.............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Câu 5. Điền ch hay tr vào chỗ chấm ( ...)

.......ở lại che .......ở va ......ạm ........ạm y tế.

3. Phần Tập làm văn lớp 2

Viết đoạn văn ra vở ở nhà:

  • Đề 1: Viết đoạn văn tả về cô giáo lớp 1 của em.
  • Đề 2: Viết đoạn văn kể về một người thân trong gia đình mà em yêu nhất.
  • Đề 3: Viết đoạn văn kể về gia đình em.
  • Đề 4: Viết đoạn văn kể về mùa hè.
  • Đề 5: Viết đoạn văn tả một con vật nuôi trong gia đình em.

4. Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

A. Đọc – hiểu

Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên

Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật là tươi vui, đầm ấm.

Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu.

Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại lòng hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hỗ trợ giúp. Cá Sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ.

Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo: những dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông, suối.

(Theo Truyện cổ Tây Nguyên)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Già làng Voi tức giận vì điều gì?

a- Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng

b- Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng

c- Cá Sấu đến sống ở hồ nước của buôn làng.

2. Già làng voi làm thế nào để đánh thắng Cá Sấu?

a- Nhử Cá Sấu lên bờ hồ để dân làng dễ đánh bại

b- Nhử Cá Sấu ra đến bãi lầy để dễ dàng đánh bại

c- Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại

3. Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có?

a- Do dấu chân già làng Voi và dấu vết kéo gỗ tạo thành

b- Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành

c- Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý nghĩa của câu chuyện?

a- Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi trí thông minh và quyết tâm đuổi Cá Sấu của dân làng Tây Nguyên.

b- Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi ý chí quyết tâm và lòng dũng cảm của dân làng Tây Nguyên.

c- Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi trí thông minh và tinh thần đoàn kết của dân làng Tây Nguyên.

5. Chép lại từng câu sau khi điền vào chỗ trống:

a) r hoặc d

….òng sông…ộng mênh mông, bốn mùa …ạt….ào sóng nước.

b) ưt hoặc ưc

Nhóm thanh niên l…. lưỡng ra s….chèo thuyền b….lên phía trước

B. Viết

1. Chính tả: Nghe – viết Sự tích hồ ở Tây Nguyên

2. Viết đoạn văn tả một con vật nuôi trong gia đình em.

...

Trên đây là một phần tài liệu.

Mời các bạn Tải về để tham khảo Trọn bộ Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 2

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng