Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý - Số 1
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý - Số 1 được VnDoc.com tổng hợp và đăng tải, là tài liệu ôn tập môn Địa lý hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12, các bạn thí sinh tự do. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn thi THPT Quốc gia 2016 môn Địa chủ động và hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý - Số 2
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Địa lý - Số 3
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Ngữ văn - Số 1
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý lần 1 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
| ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 LỚP 12 NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ THI MÔN: ĐẠI LÍ Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề |
Câu I. (3.0 điểm)
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam? Qua hệ tọa độ địa lí đó, em có nhận định gì về đặc điểm tự nhiên nước ta?
- Phân tích hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta? Vì sao gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động ở miền Bắc nước ta.
- Trình bày đặc điểm địa hình của dải đồng bằng ven biển miền Trung? Phân tích ảnh hưởng của đồng bằng này đến sản xuất nông nghiệp?
Câu II. (2.0 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
- Xác định các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh, thành phố nào?
- Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta.
- Giải thích quá trình hình thành đất feralit? Cho biết đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng đất trong trồng trọt?
Câu III. (2,0 điểm)
- Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta?
- So sánh đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích tại sao Tây Bắc lại có đặc điểm địa hình như vậy?
Câu IV. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm của nước ta, giai đoạn 1977 - 2005
Năm | % | Năm | % | Năm | % |
1977 | 5,3 | 1987 | 3,6 | 1997 | 8,2 |
1978 | 1,1 | 1988 | 6,0 | 1998 | 5,7 |
1979 | - 1,8 | 1989 | 4,7 | 1999 | 4,8 |
1980 | - 3,6 | 1990 | 5,1 | 2000 | 6,8 |
1981 | 2,3 | 1991 | 5,8 | 2001 | 6,9 |
1982 | 8,8 | 1992 | 8,7 | 2002 | 7,1 |
1983 | 7,2 | 1993 | 8,1 | 2003 | 7,3 |
1984 | 8,3 | 1994 | 8,8 | 2004 | 7,8 |
1985 | 5,7 | 1995 | 9,5 | 2005 | 8,4 |
1986 | 2,8 | 1996 | 9,3 |
- Tính tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn: 1977 - 1980; 1981 - 1985; 1986 - 1990; 1991 - 1995; 1996 - 2000; 2001 - 2005
- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP bình quân theo kết quả đã tính.
- Nhận xét và giải thích sự phát triển kinh tế nước ta trong các giai đoạn trên.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý lần 1 năm 2016 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Địa lý, Khối: 12
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. Đối với việc phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng, vị trí địa lí của nước ta có những khó khăn gì?
Câu 2. (2,5 điểm)
- Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình?
- Chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3. (2,5 điểm)
- Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta phong phú và đa dạng.
- So sánh sự khác biệt về cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc với phần lãnh thổ phía Nam (Ranh giới là dãy Bạch Mã). Giải thích nguyên nhân tạo nên sự khác nhau đó.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng của nước ta năm 2009 (đơn vị: nghìn ha)
Loại đất | Trung du miền núi Bắc Bộ | Đồng bằng sông Hồng |
Tổng số | 10.144 | 1.496 |
Đất nông nghiệp | 1.479 | 742 |
Đất lâm nghiệp | 5.551 | 130 |
Đất chuyên dùng - thổ cư | 426 | 378 |
Đất chưa sử dụng | 2.688 | 246 |
- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sử dụng đất của Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng năm 2009.
- Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý lần 1 năm 2016 trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN | ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 Năm học 2015 - 2016 Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) |
Câu 1 (3.5 điểm).
- Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta.
- Là công dân Việt Nam, anh (chị) hãy liên hệ trách nhiệm của mình đối với vấn đề bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển Đông.
- Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
Câu 2. (3.5 điểm).
- Trình bày những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
- Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, dân số của một số huyện và tỉnh Bắc Giang năm 2011.
Tỉnh, Huyện | Diện tích (km²) | Dân số (nghìn người) |
Tỉnh Bắc Giang | 3844,0 | 1574,3 |
Huyện Lạng Giang | 239,8 | 191,0 |
Huyện Hiệp Hòa | 201,0 | 214,0 |
Huyện Sơn Động | 845,7 | 73,1 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Tính: Mật độ dân số của các huyện và tỉnh Bắc Giang. Rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư của các huyện so với mức trung bình của cả tỉnh.
Câu 3 (3.0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Giá trị hàng xuất khẩu Việt Nam phân theo nhóm hàng năm 2000 và 2005.
(Đơn vị: Triệu USD)
Nhóm hàng xuất khẩu | 2000 | 2005 |
Công nghiệp nặng và khoáng sản | 5382,1 | 14398,2 |
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp | 4903,1 | 16321,5 |
Nông, lâm, thủy sản | 4197,5 | 9106,5 |
Tổng số | 14482,7 | 39826,2 |
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2000 và năm 2005.
- Qua bảng số liệu và biểu đồ hãy rút ra nhận xét.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc
SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
| ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - LỚP 12 NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề |
Câu 1: (2 điểm)
Chứng minh rằng sinh vật nước ta có sự phân hóa đa dạng. Nguyên nhân làm cho nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng, phong phú.
Câu 2: (1 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a. Cho biết các vườn quốc gia ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thuộc tỉnh (thành phố) nào?
b. Kể tên các cao nguyên đá vôi và cao nguyên bazan ở nước ta.
Câu 3: (2,5 điểm)
a. So sánh điều kiện hình thành, diện tích, đặc điểm địa hình, đất giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
b. Có ý kiến cho rằng: "Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm gây nhiều thiệt hại và cũng mang đến một số nguồn lợi cho đồng bằng này". Dựa vào kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên.
Câu 4: (2 điểm)
Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình, hệ sinh thái ven biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên, thiên thai vùng biển nước ta. Vì sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước cùng vĩ độ?
Câu 5: (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Độ che phủ theo các vùng ở nước ta năm 1943 và năm 1991
(Đơn vị: %)
Vùng | 1943 | 1991 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 75 | 23 |
Đồng Bằng Sông Hồng | 3 | 3 |
Bắc Trung Bộ | 66 | 35 |
Duyên Hải Nam Trung Bộ | 62 | 32 |
Tây Nguyên | 93 | 60 |
Đông Nam Bộ | 54 | 24 |
Đồng Bằng Sông Cửu Long | 23 | 9 |
Cả nước | 67 | 29 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện độ che phủ rừng và nhận xét sự thay đổi độ che phủ rừng các vùng, của cả nước ta năm 1943, 1991.
b. Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý lần 1 năm 2016 tỉnh Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
| ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu I (2,0 điểm)
- Nêu hệ tọa độ địa lí trên đất liền của Việt Nam.
- Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Trong các đặc điểm chung đó, đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 10, hãy:
- Kể tên các quốc gia ven Biển Đông.
- Kể tên và sắp xếp tỉ lệ diện tích lưu vực theo thứ tự giảm dần của 9 hệ thống sông lớn ở nước ta.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1995 - 2013
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm | Tổng số dân | Dân số thành thị | Dân số nông thôn |
1995 | 71996 | 14938 | 57058 |
2000 | 77635 | 18772 | 58863 |
2005 | 82392 | 22332 | 60060 |
2010 | 86932 | 26516 | 60416 |
2013 | 89708 | 28874 | 60834 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2014)
- Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1995 - 2013.
- Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn trên.
Câu IV (3,0 điểm)
- Trình bày sự phân hóa đất theo độ cao ở nước ta. Tại sao ở phần lãnh thổ phía Nam không có đai ôn đới gió mùa trên núi?
- Trình bày hoạt động của lũ quét ở nước ta. Cho biết nguyên nhân, hậu quả và giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra.